Phố Wall giao dịch thận trọng, kết phiên trong sắc đỏ ở cả ba chỉ số chính
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Ba, chỉ số Dow Jones hạ 37,45 điểm (tương đương 0,15%) xuống 24754,75 điểm, chỉ số S&P 500 mất 8,69 điểm (tương đương 0,32%) còn 2681,47 điểm và chỉ số Nasdaq Composite lùi 30,91 điểm (tương đương 0,44%) xuống 6963,85 điểm.
Reuters
USD bất ngờ mất giá trước các đồng tiền chủ chốt, ngoại trừ đồng Yên
Chỉ số ICE U.S. Dollar, so sánh đồng bạc xanh với 6 đồng tiền mạnh khác (EUR, JPY, CAD, GBP, SEK, CHF), giảm 0,27% so với phiên trước xuống 93,444 điểm.
Chỉ số WSJ U.S. Dollar, đo lường sức mạnh đồng USD với 1 rổ gồm 16 đồng tiền khác, giảm 0,1% xuống 86,85 điểm.
Đồng euro tăng giá lên mức 1,1844 USD so với 1,1782 USD phiên thứ Hai, còn đồng bảng Anh đi ngang ở mức 1,3382 USD.
Đồng bạc xanh tăng giá so với đồng yên Nhật lên mức 112,86 yên so với mức 112,55 yên cuối phiên trước.
Vàng cũng chốt phiên trong sắc đỏ dù USD và chứng khoán đi xuống
Giá vàng giao tháng 2 kết phiên giảm 1,30 USD, tương đương 0,1%, xuống 1.264,20 USD/ounce. Tính từ đầu năm, giá vàng tăng khoảng 9,7% dù trong những tuần gần đây dao động hẹp.
Diễn biến giá vàng. Biểu đồ: Finviz
Bản thân việc giảm thuế cũng phát đi những tín hiệu trái chiều cho vàng. Một số nhà phân tích cho rằng giảm thuế sẽ làm tăng rủi ro lạm phát, và khiến vàng tăng giá do đóng vai trò dự phòng rủi ro. Mặt khác, chính đà tăng của chứng khoán và các tài sản khác rủi ro hơn nhờ hiệu ứng cắt giảm thuế đã đẩy giá vàng xuống đáy 5 tháng hồi đầu tháng 12.
Dầu thô nhích nhẹ khi đường ống dẫn dầu biển Bắc tiếp tục ngưng hoạt động
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Ba, hợp đồng dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 1 trên sàn Nymex tiến 30 xu (tương đương 0,5%) lên 57,46 USD/thùng. Hợp đồng dầu WTI giao tháng 2 tăng 34 xu (tương đương 0,6%) lên 57,56 USD/thùng.
Hợp đồng dầu Brent giao tháng 2 trên sàn Luân Đôn cộng 39 xu (tương đương 0,6%) lên 63,80 USD/thùng.
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,240 -80 | 26,340 -90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,000 | 121,000 |
Vàng nhẫn | 119,000 | 121,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |