Đêm qua, giá vàng thế giới giảm giá phiên thứ 2 liên tiếp và xuyên thủng 2 ngưỡng hỗ trợ gần nhau là $1.325 và $1.320/ounce do đồng USD mạnh lên trong khi đó các thị trường chứng khoán từ Âu sang Mỹ tăng dữ dội. Bên cạnh đó, dư âm của cuộc tranh luận ấn tượng của ứng cử viên tổng thống Mỹ Hillary Clinton vẫn còn ảnh hưởng tích cực tới các thị trường chứng khoán.
Kết thúc phiên họp hôm qua, lần đầu tiên sau 8 năm, OPEC đã đồng ý cắt giảm sản lượng khai thác nhằm giảm bớt áp lực từ giá dầu thấp. Theo đó, chỉ số US dollar đo lường sức mạnh đồng bạc xanh so với các đối thủ khác giảm 0.1%, xuống mốc 95.352.
Cùng ngày, Chủ tịch FED, bà Janet Yellen cho hay FED đang xem xét lại những thay đổi trong việc kiểm tra năng lực các ngân hàng trong nước nếu họ nhìn thấy nguy cơ khủng hoảng tài chính cục bộ. Tuy nhiên, bà không đề cập gì tới triển vọng kinh tế cũng như chính sách tiền tệ sắp tới của tổ chức này.
Chủ tịch FED tại Chicago, ông Charles Evans, cho hay “với nỗi lo bất ổn tài chính hiện tại, lãi suất tăng sẽ khiến Ngân hàng trung ương Mỹ khó lòng đạt được mục tiêu lạm phát đã đề ra”.
Trong khi đó, Chủ tịch FED tại Minneapolis- Neel Kashkari- nhận định “FED có thể duy trì lãi suất hiện tại thêm một thời gian nữa do tỷ lệ lạm phát vẫn tương đối thấp”.
Trong một diễn biến khác, Ngân hàng trung ương Nga luôn sẵn sàng mua vàng từ các ngân hàng khác, tuy nhiên, họ không đưa ra hạn ngạch hay mục tiêu tăng lượng dự trữ vàng trong kho ngoại hối– Phó Thống đốc ngân hàng Dmitry Tulin cho hay.
Phân tích kỹ thuật
Về xu hướng giảm, nếu chạm $1,311.06 (100-day sma) có thể là cơ hội để thị trường lùi về $1,311.90 (mức thấp ngày 16/9), cuối cùng là $1,301.50 (mức thấp ngày 1/9).
Ngược lại, ngưỡng kháng cự đầu tiên nằm tại $1,344.45 (mốc cao 23/9), tiếp theo là $1,350.50 (mốc cao 7/9), xa hơn nữa là $1,366.00 (mốc cao 2/8).
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 35 | 25,750 35 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,400 | 91,700 |
Vàng nhẫn | 89,400 | 91,730 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |