Trong báo cáo hàng tháng của WGC, các dòng tiền ETF được hậu thuẫn bởi vàng đã “phẳng” hồi tháng trước với dòng tiền chảy vào hầu hết đến từ châu Âu. “Các dòng vốn chảy từ Bắc Mỹ chủ yếu bù đắp dòng chảy vào châu Âu”.
Theo báo cáo, các quỹ vàng toàn cầu đã bổ sung 3,3 tấn vào tháng trước, tương đương với hơn 221 triệu USD trong tài sản quản lý (AUM) (tổng giá trị thị trường). Trữ lượng hiện tại đứng ở mức 2.347,6 tấn tính đến hôm thứ Hai.
Biểu đồ dòng vốn chảy vào các quỹ đầu tư vàng 2003 – 2017
“Châu Âu dẫn đầu trong tháng 10, khi các nhà đầu tư tăng 11,2t (tăng 523 triệu USD tương ứng 1,3% lượng AUM) thông qua các quỹ được liệt kê trong khu vực. Có những dòng tiền chảy ra ở Bắc Mỹ là -8.0t (- 305 triệu USD, -0.59% AUM), đảo chiều so với mức tăng trong tháng 9”.
Thậm chí trên cơ sở báo cáo hàng năm, châu Âu chiếm khoảng 70% tổng dòng tiền chảy vào quỹ đầu tư vàng trong năm nay.
“Các quỹ của châu Âu tiếp tục dẫn đầu dòng chảy vào quỹ giao dịch vàng, chiếm gần 70% dòng chảy vào năm 2017”, WGC lưu ý.
Các dữ liệu cho thấy trữ lượng ETF được hỗ trợ bởi vàng thế giới vẫn tăng trong năm nay, với số vốn bổ sung 182,2 tấn cho đến thời điểm hiện tại. “Điều này thể hiện sự gia tăng 8% lượng AUM toàn cầu kể từ tháng 12 năm 2016”.
Báo cáo cũng cho thấy các cổ phiếu vàng lớn nhất thế giới (ETF – SPDR Gold Acares – GLD) – đã dẫn đầu dòng chảy ra toàn cầu, với 13,9 tấn ra khỏi quỹ tại Bắc Mỹ vào tháng trước.
Báo cáo mới nhất của WGC xuất hiện ngay sau khi công ty công bố báo cáo ‘Xu hướng nhu cầu vàng quý III’, cho thấy nhu cầu vàng toàn cầu đã chứng kiến kết quả kinh doanh quý 3 yếu nhất trong 8 năm do dòng vốn chảy vào ETF thấp hơn.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,380 5 | 26,500 25 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,000800 | 120,000800 |
Vàng nhẫn | 118,000800 | 120,030800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |