Hiệp hội Vàng Trung Quốc cho biết nhu cầu vàng hiện đã tăng lên 815,89 tấn. Lượng mua vàng thỏi tăng 44,45% trong khi nhu cầu mua đồ trang sức vàng tăng 7,44%, tương ứng lần lượt là 222,07 tấn và 503,87 tấn.
Thị trường vàng vật chất được cho là đang hoạt động tốt do tiêu dùng ngày càng tăng tại các thành phố “loại hai và ba” của Trung Quốc, Tân Hoa Xã trích dẫn lời hiệp hội này.
Sản lượng vàng giảm 3,76% trong ba quý đầu năm 2017 so với năm ngoái, đạt tổng cộng 374,981 tấn.
Trong một báo cáo gần đây của RBC Capital Markets, chiến lược gia hàng hóa Christopher Louney ghi nhận rằng nhu cầu vàng vật chất là một thành phần quan trọng cần xem xét khi dự báo biến động giá trong tương lai.
Louney cũng nhấn mạnh rằng Trung Quốc là thị trường quan trọng với nhu cầu tiêu thụ vàng lớn nhất thế giới.
“Ấn Độ và Trung Quốc chiếm hơn 50% nhu cầu trang sức, vàng thỏi và đồng xu vàng toàn cầu trong mọi thời kỳ. . . Trung Quốc đứng số 1 với quỹ đạo tăng trong sức mua vàng. Chúng tôi kỳ vọng trạng thái này tiếp tục được duy trì với các chính sách khác nhau tại 2 quốc gia có nhu cầu tiêu thụ vàng lớn nhất thế giới này”, Louney cho biết.
Chuyên gia chiến lược hàng hóa của ANZ, ông Daniel Hynes chia sẻ với Kitco News vào tháng 10 rằng ông đang lạc quan về giá vàng trong tương lai gần vì ông thấy nhu cầu vàng vật chất đang phục hồi, đặc biệt là ở châu Á.
Hynes nói: “Thị trường vàng vật lý đã tăng trưởng khá tốt, nhất là ở Trung Quốc và Ấn Độ. Chúng tôi đang xem xét cẩn thận dữ liệu nhập khẩu vào cả hai quốc gia này để xác định liệu thị trường vàng vật lý có tiếp tục cải thiện hay không”.
Trong năm, Trung Quốc đã có một khoảng thời gian mà hạn ngạch nhập khẩu làm hạn chế nhu cầu. Hynes nói thêm “Tuy nhiên, sang năm mới, chúng tôi hy vọng rằng những khó khăn này sẽ được dỡ bỏ, hoặc ít nhất cũng sẽ giảm, và nhu cầu nhập khẩu sẽ phục hồi”.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,380 5 | 26,500 25 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,500 | 120,500 |
Vàng nhẫn | 118,500 | 120,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |