Thị trường vẫn đang trong trạng thái ‘chờ đợi’ cái tên sẽ đi tiếp với cương vị Chủ tịch Fed, cuộc họp chính sách ngân hàng Anh thứ Năm và dữ liệu bảng lương vào thứ Sáu.
Cập nhật lúc 16h10, vàng giao ngay tăng 0,43% len mức $1276,8/oz.
Vàng kỳ hạn Mỹ giao tháng 12 cũng tăng 0,77% lên mức $1277,1/oz.
Các nhà phân tích cho biết, giá vàng giảm vào đầu giờ châu Á, nhưng lãi suất của Trung Quốc đã cung cấp một số hỗ trợ khiến vàng tăng giá sau đó.
Nhà phân tích Sam Laughlin của MKS PAMP cho biết “Thượng Hải đã tăng mức phí bảo hiểm lên khoảng 9 USD do giá vàng giao ngay đang thấp hơn và nhu cầu vàng vật lý trong khu vực giảm. Điều này đã giúp hạn chế đà giảm và cải thiện giá vàng trong phiên giao dịch Châu Âu”.
Jeffrey Halley, nhà phân tích thị trường cấp cao của OANDA, cho biết cuộc tấn công khủng bố ở thành phố New York hôm thứ Ba, trong đó một người đàn ông đang lái một chiếc xe tải chở người đi thuê đã đâm vào những người đi bộ và người đi xe đạp làm 8 người chết và hơn 10 người khác bị thương. Bất ổn chính trị khiến nhu cầu tài sản trú ẩn gia tăng.
“Việc tăng lãi suất trong tháng 12 sẽ ảnh hưởng lớn đến các thị trường. Tuy nhiên, các nhà đầu tư đang tìm kiếm thêm lập trường của FED về chính sách tiền tệ: đặc biệt là triển vọng lạm phát và những phản ứng tiếp theo của Cục Dự trữ Liên bang”, John Sharma, một nhà kinh tế học thuộc Ngân hàng National Australia cho biết.
“Nói cách khác, liệu họ có khả năng áp dụng chế độ ‘chờ xem’ hay tăng bất chấp? Dĩ nhiên, nếu là trường hợp thứ 2 thì sẽ khá tiêu cực đối với vàng”.
Trong khi đó, Thống đốc Fed, Jerome Powell, được cho là ứng cử viên có quan điểm ‘bồ câu’ nhất so với các đối thủ khác. Ông Powell cũng được xem là ứng cử viên hàng đầu có thể được ông Trump chọn lựa.
Trong khi đó, đồng dollar đứng giá so với một giỏ tiền tệ và cổ phiếu của châu Á đạt mức cao nhất trong 10 năm qua nhờ vào tăng trưởng kinh tế vững chắc toàn cầu.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,380 5 | 26,500 25 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,500 | 120,500 |
Vàng nhẫn | 118,500 | 120,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |