Vàng bảo toàn phạm vi giao dịch ngắn hạn 16:32 27/09/2016

Vàng bảo toàn phạm vi giao dịch ngắn hạn

Vàng cố thủ trong phạm vi giao dịch hẹp sau khi trượt nhẹ về ngưỡng hỗ trợ đường SMA 50 ngày trong bối cảnh sức hấp dẫn rủi ro không cao.

 
Hiện thị trường đang đi ngang quanh vùng $1335 và tiếp tục bảo vệ chuỗi giao dịch ổn định phiên thứ tư liên tiếp.

Có thể thấy, bất chấp nỗ lực tăng cao sau quyết định giữ nguyên lãi suất của FED trong tuần trước, kim loại quý không thể khuyếch trương sức hấp dẫn thêm nữa và đành chấp nhận cố thủ trong phạm vi giao dịch trên đường SMA 50 ngày.

Với ít thông tin kinh tế Mỹ dự kiến sẽ được phát hành, bao gồm Chỉ số niềm tin tiêu dùng CB tháng 9, quý kim sẽ tiếp tục tìm kiếm thêm manh mối từ trạng thái tâm lý xung quanh các tài sản rủi ro, ví dụ như chứng khoán.

Carol Harmer, người sáng lập tại charmertradingacademy.com, nhận định “với việc chỉ số stochastics đang bắt đầu biến chuyển, thị trường nhiều khả năng sẽ đi xuống và sau đó phá vỡ dưới vùng 1333-1331 với mục tiêu là tiếp cận khu vực 1326-1324…Đây cũng chính là ngưỡng hỗ trợ tốt trong ngày, do đó, bất kỳ lực bán nào cũng có thể xuất hiện … Chúng tôi cố gắng mua vào một số lượng nhỏ, nhưng lưu ý rằng phạm vi dao động đi ngang hiện tại sẽ hướng chúng ta tới các mức giá thấp hơn và khả năng test ngưỡng 1310 một lần nữa …. “

Bà cũng cho biết thêm “Nếu chúng ta tiếp tục chứng kiến vùng giao dịch này thì các điều kiện vượt mua sẽ được gỡ bỏ, để lại cho thị trường cơ hội đi lên và phá thủng 1345, sau đó sẽ dẫn dắt chúng ta tìm tới các mốc giá cao hơn là 1351/55… lực mua quay trở lại … thị trường sẽ chinh phục các mốc cao từ 1355 cho tới 1361..”

Ngưỡng hỗ trợ: 1326-1324 1318 1310 1333 1304 1298 1295

Ngưỡng kháng cự: 1344/45 1351 1355 1361 1372 1375 1381 1389

Giavang.net

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,650 35 25,750 35

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 89,400 91,700
Vàng nhẫn 89,400 91,730

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140