Christopher Louney- chuyên gia chiến lược hàng hóa của RBC Capital Markets cho biết “Các tài sản như vàng sẽ vẫn liên quan chặt chẽ với FED (cả con đường tăng lãi suất và đầu cơ liên quan đến chiêc ghế Chủ tịch Fed).”
Chính sách tiền tệ trong ngắn hạn vẫn tập trung vào cuộc họp Fed vào tháng 12, với cơ hội tăng lãi suất ở mức trên 80%.
Nói chung, quý kim sẽ vẫn ở trong trạng thía “đổ đèo” do các dữ liệu kinh tế vĩ mô ảnh hưởng không mấy tích cực lên giá vàng.
RBC Capital Markets dự báo giá trung bình Q4 2017 đối với vàng vẫn là 1.265 USD/oz và dự báo giá trung bình năm 2017 là 1.256 USD/oz (so với 1.255,51 USD/oz YTD) và năm 2018 là $1.303/oz”, Louney viết.
Các rủi ro về địa chính trị bất ngờ là một trong số ít yếu tố kích thích có thể đẩy giá vàng cao hơn mức dự kiến, ngân hàng ghi nhận.
“Mặc dù những căng thẳng trên bán đảo Triều Tiên dường như đang quay trở lại ảnh hưởng lên giá thì gần đây, các tin tức về bất ổn của Tây Ban Nha và Catalonia đã tăng lên”, Louney nói.
Theo Louney, nhu cầu vàng vật chất toàn cầu cũng rất quan trọng khi xem xét dự báo sự biến động của giá. Theo đánh giá của ông Louney, ông nhấn mạnh châu Âu và Trung Quốc như là thị trường chính cho các sản phẩm giao dịch vàng (ETPs) và nhu cầu tiêu dùng trong tương lai gần.
“Trong khi các ETP vàng lớn nhất ở Mỹ, Châu Âu đã có những dòng chảy mạnh mẽ, trên cơ sở tương đối và tuyệt đối”, ông nói.
“Mặt khác, thị trường tiêu dùng chủ yếu là đồ trang sức, vàng thỏi và nhu cầu tiền xu, bị chi phối bởi các thị trường vàng ở thị trường phía Đông. Trên thực tế, Ấn Độ và Trung Quốc đại diện cho hơn 50% nhu cầu vàng trang sức toàn cầu, vàng thanh và nhu cầu đồng xu vàng vẫn sẽ được cung cấp trong một thời kỳ nhất định. . . Trung Quốc đại diện cho một điểm sáng với quỹ đạo tăng mới của quý kim”, nhà chiến lược gia hàng hóa nói thêm.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,380 5 | 26,500 25 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,000-500 | 120,000-500 |
Vàng nhẫn | 118,000-500 | 120,030-500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |