Cập nhật lúc 15h15, vàng giao ngay tăng 0,12% lên mức $1289,2/oz. Tính đến thời điểm hiện tại, vàng giảm 2,5% trong tháng 9- mức giảm tháng lớn nhất trong năm nay. Tuy nhiên, tin tốt là giá vàng hiện tại đã thiết lập bước tăng quý III/2017 là 3,5%.
Vàng kỳ hạn Mỹ giao tháng 12 cũng nhích tăng 0,19% lên mức $1291,2/oz.
Ông Yuichi Ikemizu của ICBC Standard Bank tại Tokyo cho biết vàng bị ảnh hưởng rất nhiều bởi những động thái của đồng dollar khi đang thiếu hụt những thông tin mới.
“Nếu không có thêm động tĩnh nào từ bán đảo Triều Tiên thì thị trường sẽ tiếp tục đón nhận một thứ Sáu yên tĩnh” Ikemizu nói.
Các quan chức Nga và Bắc Triều Tiên sẽ gặp nhau tại Matxcơva hôm thứ sáu để thảo luận về cuộc khủng hoảng Triều Tiên.
Nhà phân tích Edward Meir của INTL FCStone chia sẻ “Vàng có thể sẽ tiếp tục gặp khó khăn trong ngắn hạn với triển vọng tăng lãi suất, đặc biệt là ở Mỹ hoặc có thể ở Anh và châu Âu”.
Đề xuất cải cách thuế của Mỹ và dữ liệu kinh tế mạnh mẽ ủng hộ triển vọng tăng lãi suất ở Mỹ cuối năm nay đã gây sức ép đến giá vàng những phiên gần đây.
Vàng rất nhạy cảm với lãi suất của Mỹ, lãi suất tăng làm tăng chi phí cơ hội nắm giữ tài sản không mang lại lợi tức như vàng, đồng thời củng cố sức mạnh đồng bạc xanh.
Tuy nhiên, kế hoạch cải cách thuế được Tổng thống Donald Trunp ca ngợi là lớn nhất từ trước đến nay tất nhiên sẽ chẳng dễ dàng được thông qua tương tự như tranh cãi về bộ luật cải cách y tế Obamacare trước đó.
Bộ trưởng Tài chính Mỹ, Steven Mnuchin, cho biết đề xuất cắt giảm thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp từ 35% xuống 20% của ông Trump là “không thể thương lượng được”.
Xu hướng giá tiếp theo của vàng có khả năng sẽ phụ thuộc nhiều vào nhu cầu vàng tại Trung Quốc trong kỳ nghỉ lễ quốc khánh tới của nước này.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,390 10 | 26,490 10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,500-1,500 | 119,500-1,500 |
Vàng nhẫn | 117,500-1,500 | 119,530-1,500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |