Cập nhật lúc 9h35p, vàng giao ngay tăng 0,4% so với chốt phiên hôm qua lên mức $1297,8/oz.
Vàng kỳ hạn Mỹ giao tháng 12 cũng tăng 0,38% lên mức $1299,7/oz.
Phát biểu trước Đại hội đồng Liên Hợp Quốc ngày 19/9, Tổng thống Mỹ Donald Trump đe dọa “hủy diệt hoàn toàn” quốc gia Đông Bắc Á và gọi nhà lãnh đạo Triều Tiên Kim Jong-un là “người đàn ông tên lửa” đang thực hiện “một nhiệm vụ tự sát”.
Ông Kim Jong-un cho rằng bài phát biểu của Tổng thống Trump trước Liên Hợp Quốc là “hành vi bất ổn tâm thần”.
“Tôi sẽ khiến người nắm quyền tổng tư lệnh tối cao của Mỹ trả giá đắt cho bài phát biểu kêu gọi hủy diệt hoàn toàn Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên”, hãng thông tấn KCNA hôm nay dẫn lời ông Kim Jong-un nói.
Ngân hàng Trung ương Trung Quốc đã yêu cầu các ngân hàng thực hiện đúng các biện pháp trừng phạt Liên Hiệp Quốc chống lại Triều Tiên giữa lo ngại từ phía Hoa Kỳ rằng Bắc Kinh đã không đủ cứng rắn đối với các cuộc thử hạt nhân của Bình Nhưỡng.
Ngân hàng Trung ương Châu Âu cho biết tăng trưởng kinh tế khu vực đồng Euro đang tăng lên và tỷ lệ thất nghiệp giảm mạnh nhưng lạm phát vẫn chưa có dấu hiệu hồi phục cho thấy xu hướng tăng bền vững, đòi hỏi phải có sự kích thích liên tục.
Sản lượng vàng nắm giữ của SPDR Gold Trust (GLD) tăng 0,73% từ 846,03 tấn hôm thứ Tư lên 852,24 tấn hôm thứ năm.
Nhìn về dài hạn, Trey Reik, chiến lược gia tại Sprott Asset Management, cho rằng các yếu tố đẩy vàng tăng giá vẫn còn, nhất là khi sức tăng của nền kinh tế toàn cầu chưa vững.
Những nhà đầu tư vào kim loại quý nhận thấy sức khỏe của kinh tế toàn cầu cải thiện nhiều hơn thời kỳ khủng hoảng tài chính. Nhưng điều trớ trêu là các chỉ số nợ ở Mỹ và trên thế giới đều tệ hơn so với giai đoạn đỉnh của cuộc khủng hoảng, Reik bình luận.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,390 10 | 26,490 10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,8001,300 | 120,8001,300 |
Vàng nhẫn | 118,8001,300 | 120,8301,300 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |