Cập nhật lúc 15h00, vàng giao ngay giảm $3/oz so với giá khảo sát sáng nay về mức $1296,2/oz.
Vàng kỳ hạn Mỹ giao tháng 12 giảm mạnh 1,39% về mức $1298,1/oz.
Đồng dollar và lợi suất trái phiếu tăng lên mức cao nhất 6 tuần qua sau khi Fed đưa ra thông báo sẽ bắt đầu cắt giảm bảng cân đối kế toán trong tháng 10 và để ngỏ khả năng tăng lãi suất thêm một lần nữa cuối năm nay.
Jeffrey Halley, chuyên gia phân tích thị trường cao cấp của OANDA, cho biết “Ủy ban Thị trường Mở Liên bang (FOMC) tỏ ra lạc quan một cách đáng ngạc nhiên và thông báo sẽ tăng lãi suất cho cả năm 2017 và 2018, gây bất ngờ cho các nhà giao dịch”.
Thông báo của FED về việc tăng lãi suất trong năm nay khiến thị trường bất ngờ khi hàng loạt các chỉ số lạm phát yếu đã làm giảm dự đoán về kịch bản này.
Lãi suất cao hơn có xu hướng khiến giá đồng dollar tăng và đẩy lợi suất trái phiếu lên, gây sức ép cho những tài sản không mang lại lợi tức như vàng.
Ngân hàng Trung ương Nhật giữ chính sách tiền tệ ổn định vào thứ Năm và duy trì quan điểm lạc quan về nền kinh tế, báo hiệu niềm tin của mình về sự phục hồi vững chắc sẽ dần dần đẩy tốc độ lạm phát lên tới mục tiêu 2% mà không cần gói kích thích.
“Trong bức tranh lớn hơn, tôi vẫn thấy một số động thái điều chỉnh giá vàng. Quý kim sẽ nằm trong khu vực $1280- $1296. Tôi thấy sự bất ổn sẽ tiếp tục củng cố vàng”, Halley nói.
Các đồng minh Hoa Kỳ hôm thứ Tư cho biết việc thực thi các lệnh trừng phạt quốc tế đối với Triều Tiên (không phải chỉ là đối thoại), là chìa khóa để Bình Nhưỡng từ bỏ vũ khí hạt nhân sau khi Tổng thống Donald Trump tuyên bố ông sẽ “hủy diệt” đất nước này nếu bị đe doạ và nhạo báng lãnh đạo Triều Tiên như một “người tên lửa”.
Những nguy cơ địa chính trị có thể làm tăng nhu cầu những tài sản an toàn giống như vàng.
Theo nhà phân tích kỹ thuật Wang Tao của Reuters, vàng giao ngay có thể phá vỡ ngưỡng hỗ trợ ở mức 1299 USD/ounce và giảm thêm về mức hỗ trợ tiếp theo tại 1281 USD.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,420 30 | 26,520 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,3001,800 | 121,3001,800 |
Vàng nhẫn | 119,3001,800 | 121,3301,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |