Cập nhật lúc 13h50p, vàng giao ngay tăng 0,49% đang đứng tại mức $1298,1/oz.
Vàng kỳ hạn Mỹ giao tháng 12 vượt mốc $1300 tăng 0,39% lên mức $1302,9.
Giới phân tích nhận định, các thị trường ngày càng trở nên quan ngại về một bế tắc về trần nợ và ngân sách của Mỹ. Trong một báo cáo được công bố, nếu cuối tháng 9 mà Quốc hội không tăng trần nợ thì chính phủ liên bang có thể sẽ không thể thanh toán một số khoản nợ.
Nhà phân tích Barnabas Gan của OCBC cho biết “… Yellen và Draghi vẫn mơ hồ về chiến lược chính sách tiền tệ. Chính vì vậy, vàng hoàn toàn có khả năng tăng lên cao hơn nữa nhờ những chính sách tiền tệ không chắc chắn”.
Vàng trở nên rất nhạy cảm khi lãi suất tăng cao. Điều đó làm gia tăng chi phí cơ hội nắm giữ tài sản không mạng lại lợi tức trong đó có vàng.
“Giá vàng có thể phá vỡ mức 1.300 USD/Ounce trong tuần này nếu nhu cầu trú ẩn an toàn vẫn được hỗ trợ bởi Nguy cơ ông Trump không muốn hợp tác trong Hiệp định thương mại NAFTA đồng thời căng thẳng trên bán đảo Triều Tiên đang ngày một gia tăng”, Gan nói.
Theo dữ liệu của Ủy ban Giao dịch Hàng hóa Tương lai, tính đến ngày 22/8, các nhà đầu cơ đã tăng vị thế mua ròng trên sàn vàng COMEX trong tuần thứ 6 liên tiếp.
Trong khi đó, phía Triều Tiên tiếp tục làm dấy lên mối lo ngại về cuộc chiến tranh toàn diện với Mỹ sau khi nước này tuyên bố “mài sắc vũ khí hạt nhân” và không sowk sệt khi Thế chiến 3 xảy ra.
Trong tuần này các nhà đầu tư sẽ tập trung vào báo cáo dữ liệu việc làm Mỹ trong tháng 8 nhằm đánh giá tầm ảnh hưởng của bản báo cáo này tới lộ trình các chính sách tiền tệ của Fed. Đồng thời, thị trường sẽ chú ý tới bản báo cáo tăng trưởng quý 2 của Mỹ và dữ liệu lạm phát sơ bộ của khu vực sử dụng đồng tiền chung euro.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,410 20 | 26,510 20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,300 | 121,300 |
Vàng nhẫn | 119,300 | 121,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |