Cập nhật lúc 11h00 ngày 23/08/2017, giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn giao dịch ở ngưỡng 36,21 triệu đồng/ lượng (mua vào)- 36,41 triệu đồng/ lượng (bán ra) tại thành phố Hồ Chí Minh và 36,21 triệu đồng/lượng (mua vào)- 36,43 triệu đồng/lượng ( bán ra) ở thị trường Hà Nội (giảm 60 nghìn đồng mỗi lượng mua vào – bán ra so với giá khảo sát sáng hôm qua).
Diễn biến giá vàng 3 ngày qua. Biểu đồ: DOJI
Đồng thời, giá vàng SJC tại thành phố Hà Nội được Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giao dịch ở mức 36,29 triệu đồng/lượng (mua vào)- 36,37 triệu đồng/lượng (bán ra).
Trong khi đó, giá vàng PNJ của Công ty vàng bạc đá quý Phú Nhuận giao dịch ở thị trường Hà Nội ở mức 36,28– 36,36 triệu đồng/lượng và tại thị trường thành phố Hồ Chí Minh là 36,22- 36,40 triệu đồng/ lượng (mua vào- bán ra).
Cập nhật cùng thời điểm 11h00 giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng tại $1286/oz.
Theo đó, giá vàng trong nước đắt hơn giá vàng thế giới khoảng 1,12 triệu đồng/lượng (tỷ giá ngân hàng Vietcombank ngày 23/08/2017 lúc 11h00 chưa kể thuế và phí).
Nguyên nhân giá vàng miếng SJC trong nước sáng nay giảm mạnh là do ảnh hưởng bởi đà giảm của giá vàng thế giới, thị trường giao dịch khá ảm đạm khối lượng giao dịch vàng miếng trong nước không cao. Theo ghi nhận tại các điểm giao dịch vàng miếng của Công ty PNJ, tổng lượng giao dịch vàng miếng trong ngày hôm qua đạt hơn 120 lượng giảm mạnh gần 35% so với những ngày giao dịch thông thường, trong đó đa số vẫn chỉ là các giao dịch nhỏ lẻ tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh là chủ yếu.
Nhìn chung, không khí trên thị trường giao dịch kim quý trong nước không ghi nhận thêm những chuyển biến đáng kể. Phần lớn các nhà đầu tư đều chọn phương án đứng ngoài thị trường để chờ đón nhữngthông tin rõ ràng hơn, từ đó tìm kiếm cơ hội đầu tư tối ưu nhất.
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,410 20 | 26,510 20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,300 | 121,300 |
Vàng nhẫn | 119,300 | 121,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |