Đô la giảm nhẹ, khi các nhà đầu tư đặt cược rằng dữ hiệu lạm phát được công bố trong tuần này sẽ một lần nữa lôi đồng USD xuống đáy trong năm nay. Vàng có khả năng vẫn sẽ tiếp tục tăng giá trong tuần này.
Hiện tại vàng giao ngay đang được giao dịch ở mức $1.260,50/oz tăng 0,17% so với giá chốt phiên hôm thứ Hai.
Vàng kỳ hạn Mỹ giao tháng 12 tăng 0,07% lên mức $1.265,6/oz.
Tuy vàng đã tăng sau 3 phiên giảm liên tếp nhưng nhiều nhà đầu tư vàng vẫn tỏ ra thận trọng sau những dữ liệu không như kỳ vọng về báo cáo việc làm hôm thứ Sáu.
Ông Rob Haworth– chuyên gia đầu tư chiến lược cấp cao tại U.S. Bank Wealth Management chia sẻ “Chúng tôi cho rằng báo cáo việc làm đã đủ tốt để Fed có hành động tiếp theo. Tuy nhiên thị trường vẫn còn hoài nghi về khả năng lãi suất tăng lần thứ 3 trong năm”.
Trái ngược với những lo ngại lãi suất tăng của thị trường, ông James Bullard chủ tịch Fed của St Louis tin răng Fed có thể giữ lãi suất như mức hiện tại vì lạm phát sẽ không tăng nhiều kể cả khi thị trường việc làm ở Mỹ tiếp tục được cải thiện.
Mặc dù Bullard không tham gia bỏ phiếu , ông ấy vẫn dự kiến rằng “sẽ không có thêm đợt tăng lãi suất nào cho đến năm 2019”.
Các nhà phân tích và kỹ thuật viên thị trường sẽ bắt đầu theo dõi sát sao bước đi của đồng USD khi một thời gian biểu cụ thể về kế hoạch thu hẹp tài sản được chính thức công bố trong thời gian tới. Và điều này có khả năng còn hiệu quả tốt hơn so với việc Fed trực tiếp tăng lãi suất.
Thêm vào đó, nhà phân tích Tom Kendall của ICBC Standard Bank cho biết trong vài tuần tới, vàng có thể sẽ được hỗ trợ tích cực nếu các chính trị gia Mỹ lựa chọn tăng mức trần nợ công một cách an toàn mà không ảnh hưởng tới chi tiêu và các khoản thuế.
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 -10 | 25,750 -10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |