Giá vàng tăng phiên thứ 3 liên tiếp vào hôm thứ ba, đạt mức cao nhất kể từ ngày 3/7 khi đồng dollar chịu thêm nhiều áp lực do các Nhà lập pháp của Đảng Cộng hòa từ bỏ nỗ lực thay thế Obamacare. Quý kim tiếp tục đà tăng như mong đợi sau khi phá vỡ ngưỡng kháng cự tại $1239 và giao dịch ở mức cao là $1244,50/oz. Những người tham gia thị trường đang hướng sự chú ý của họ vào các cuộc họp chính sách của Ngân hàng Trung ương châu Âu và Nhật Bản sắp tới.
Vàng được giao dịch với giá bên trên mô hình mây Ichimoku 4 giờ, cùng với đường Tenkan-sen (trung bình dịch chuyển 9 phiên, đường màu đỏ) và Kijun-sen (trung bình dịch chuyển 26 phiên, đường màu xanh lá cây) xếp hàng tích cực cho thấy đà tăng vẫn có triển vọng kĩ thuật trong ngắn hạn. Tuy nhiên, sẽ không có gì đáng ngạc nhiên nếu bước tăng bị kìm hãm trước các cuộc họp của ngân hàng trung ương ở châu Âu và Nhật Bản. Tại thời điểm này, chúng tôi cho rằng ngưỡng kháng cự 1242 sẽ đóng vai trò quan trọng. Đường Kijun-sen hàng ngày và đường xu hướng tăng hiện đang hội tụ trong khu vực này dự báo sẽ có một số chốt lời trong dài hạn.
Nếu đúng như vậy, vàng có thể thử nghiệm ngưỡng hỗ trợ trong vùng 1239/8. Giảm xuống dưới mức đó cho thấy thị trường sẽ có xu hướng tiếp cận mô hình mây giờ. Đỉnh của đám mây được nằm tại 1235 bởi thế ‘những chú gấu’ sẽ kéo giá xuống dưới để tấn công khu vực 1232/1. Mặt khác, nếu vàng tăng lên trên mức 1232 và vượt qua mức cao trong ngày hôm qua thì thị trường có thể sẽ nhắm tới vùng 1250,30-1248. Nếu một lần lên giá cao hơn mức 1250,30 ‘những chú bò’ sẽ thẳng tiến đến 1255 – 1259.
Các phân tích kĩ thuật của vàng sẽ được chúng tôi đăng tải liên tục trên website Giavang.net
Mong các nhà đầu tư luôn bám sát để đưa ra được những chiến lược đầu tư hợp lí và có hiệu quả nhất.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 35 | 25,750 35 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,400 | 91,700 |
Vàng nhẫn | 89,400 | 91,730 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |