Bảng giá vàng 22/3: Đà giảm tiếp diễn trong phiên cuối tuần 12:15 22/03/2025

Bảng giá vàng 22/3: Đà giảm tiếp diễn trong phiên cuối tuần

(tygiausd) – Tóm tắt

  • Cuối tuần, vàng miếng có thêm nhịp giảm gần nửa triệu đồng mỗi lượng khi giá vàng thế giới chốt tuần dưới mốc 3030 USD.
  • Chênh lệch mua – bán neo cao, chênh lệch với giá vàng thế giới có khoảng cách gần 2 triệu đồng.

Diễn biến thị trường

Cập nhật lúc 12h ngày 22/3, vàng miếng tại SJC Hồ Chí Minh niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 94,4 – 97,4 triệu đồng/lượng, giảm 300.000 đồng/lượng chiều mua và bán so với chốt phiên 21/3.

DOJI Hà Nội và Hồ Chí Minh cùng giảm 300.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với cuối ngày hôm qua, giao dịch hạ về 94,4 – 97,4 triệu đồng/lượng.

Bảo Tín Minh Châu điều chỉnh giá mua giảm 400.000 đồng, giá bán hạ 300.000 đồng/lượng so với chốt phiên thứ Sáu, xuống còn 94,8 – 97,4 triệu đồng/lượng.

Tại Phú Quý, vàng miếng mua vào và bán ra đều giảm 300.000 đồng/lượng so với chốt phiên hôm qua, giao dịch hiện ở mức 94,6 – 97,4 triệu đồng/lượng.

Đà giảm tương đối cân xứng ở hai đầu giá, chênh lệch mua – bán của bàng miếng neo cao ở ngưỡng 2,6-3 triệu đồng.

Giá vàng miếng tại các ngân hàng thương mại Nhà nước trong phiên 22/3

Giá vàng tác các ngân hàng thương mại nhà nước có diễn biến đi ngang trong phiên cuối tuần, giao dịch hiện có giá:

  • Vietinbank: 94,7 – 97,7 triệu đồng/lượng (mua – bán).
  • Vietcombank: 97,7 triệu đồng/lượng (giá bán).
  • BIDV: 99,8 triệu đồng/lượng (giá bán).
  • Agribank: 99,8 triệu đồng/lượng (giá bán).

Chốt tuần, giá vàng thế giới dừng chân ở ngưỡng 3024 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.910 VND/USD)giá vàng đạt 95,5 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng miếng SJC 1,9 triệu đồng, giảm mạnh so với mức 3 triệu đồng sáng qua.

tygiausd.org 

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,810 0 25,900 -10

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 95,100 97,600
Vàng nhẫn 95,100 97,630

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140