Bảng giá vàng 8/3: Vàng thế giới hạ nhiệt, SJC mất mốc 93 triệu đồng 11:50 08/03/2025

Bảng giá vàng 8/3: Vàng thế giới hạ nhiệt, SJC mất mốc 93 triệu đồng

(tygiausd) – Mất giá trong phiên cuối tuần, vàng miếng giảm khỏi cùng đỉnh về dưới mốc 93 triệu đồng mỗi lượng theo đà suy yếu của giá vàng thế giới.

Cập nhật thời điểm 11h ngày 8/3, vàng miếng tại SJC Hồ Chí Minh ghi nhận giao dịch mua – bán đứng ở mức 90,9 – 92,9 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với chốt phiên 7/3.

Vàng miếng tại DOJI Hà Nội và Hồ Chí Minh cùng giảm 200.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với đóng cửa hôm qua, giao dịch hạ về mức 90,9 – 92,9 triệu đồng/lượng.

Tại Bảo Tín Minh Châu, giá mua – bán vàng miếng cùng giảm 200.000 đồng mỗi lượng so với chốt phiên thứ Sáu, xuống mức 90,9 – 92,9 triệu đồng/lượng.

Tại Phú Quý, vàng miếng mua vào và bán ra đi ngang so với giá chốt chiều qua, ở mức 90,9 – 92,9 triệu đồng/lượng.

Đà giảm hôm nay đã kéo giá mua vàng miếng rời khỏi đỉnh kỷ lục 91,1 triệu đồng đạt được trong phiên hôm qua, giá bán vùng rời khỏi vùng đỉnh 93,1 triệu đồng mỗi lượng. Chênh lệch mua – bán giữ ổn định ở ngưỡng 2 triệu đồng.

Vàng miếng tại các ngân hàng thương mại Nhà nước đi ngang trong ngày cuối tuần: Vietinbank neo giá mua – bán ở mức 90,7 – 91,7 triệu đồng mỗi lượng, Vietcombank và BIDV giữ nguyên giá bán tại 92,7 triệu đồng/lượng.

Trên thị trường quốc tế, giá vàng giao ngay trong phiên Mỹ ngày cuối tuần giảm nhẹ và chốt phiên ở ngưỡng 2911 USD/ounce. Trong phiên, có thời điểm giá vàng tăng vọt lên đỉnh 10 ngày ở ngưỡng 2930 USD.

Với mức giá hiện tại, vàng thế giới quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.840 VND/USD) đạt 91,68 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng miếng 1,22 triệu đồng.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

26,375 -35 26,475 -35

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 119,5001,000 121,5001,000
Vàng nhẫn 119,5001,000 121,5301,000

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140