Cập nhật lúc 12h30 ngày 23/1, vàng nhẫn SJC niêm yết giao dịch mua – bán tại 86,1 – 87,8 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng giá mua và bán so với chốt phiên thứ Tư.
Nhẫn Bảo Tín Minh Châu điều chỉnh giá mua và bán cùng tăng 200.000 đồng so với giá chốt phiên trước, lên 86,4 – 88,35 triệu đồng/lượng.
Nhẫn Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 86 – 88 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với giá chốt chiều qua.
Nhẫn DOJI hiện có giá mua – bán đứng tại 86,4 – 87,9 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng chiều mua và bán so với chốt phiên liền trước.
Nhẫn Vietnamgold, niêm yết giao dịch mua – bán ở ngưỡng 86 – 87,8 triệu đồng/lượng, giá mua và bán cùng tăng 200.000 đồng/lượng so với chốt phiên 22/1.
Với mức giá 88,35 triệu đồng/lượng, vàng nhẫn vẫn đang đứng tại vùng giá cao nhất kể từ ngày 8/11/2024. Chênh lệch mua – bán ổn định ở mức cao, trong khoảng 1,5-2 triệu đồng.
Tăng thêm 200.000 đồng so với cuối ngày hôm qua, vàng miếng SJC hiện có giá mua – bán đứng tại 86,4 – 88,4 triệu đồng/lượng. Tại chiều mua vào, vàng nhẫn và vàng miếng ngang giá nhau. Tại chiều bán, vàng miếng cao hơn vàng nhẫn 50.000 đồng.
Cùng thời điểm trên, giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 2752 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.600 VND/USD) giá vàng đạt 85,88 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng nhẫn 2,47 triệu đồng – tăng 400.000 đồng so với cùng thời điểm hôm qua.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,490 -40 | 25,600 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |