Nhẫn 9999 phiên 21/1: Sắc xanh bao trùm với đà tăng lên tới 900.000 đồng mỗi lượng 12:40 21/01/2025

Nhẫn 9999 phiên 21/1: Sắc xanh bao trùm với đà tăng lên tới 900.000 đồng mỗi lượng

(tygiausd) – Tóm tắt

  • Vàng nhẫn tỏa sáng theo thị trường chung với đà tăng 300.000-900.000 đồng/lượng.
  • Giá mua vượt mốc 85 triệu đồng, giá bán bám sát vàng miếng, chênh lệch mua – bán khoảng 1,6-2,05 triệu đồng.
  • Vàng nhẫn hiện thấp hơn SJC 50.000 đồng và cao hơn vàng thế giới trên 2 triệu đồng.

Diễn biến thị trường

Cập nhật lúc 12h ngày 21/1, vàng nhẫn SJC niêm yết giao dịch mua – bán tại 85,1 – 86,8 triệu đồng/lượng, tăng 500.000 đồng/lượng giá mua và bán so với chốt phiên 20/1.

Nhẫn Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán tại 85,3 – 87,35 triệu đồng/lượng, tăng 700.000 đồng/lượng chiều mua và 500.000 đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên thứ Hai.

Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại 85,2 – 87,2 triệu đồng/lượng, mua vào tăng 700.000 đồng, bán ra tăng 800.000 đồng/lượng so với giá chốt phiên trước.

Nhẫn DOJI, niêm yết giao dịch mua – bán tại 85,3 – 86,9 triệu đồng/lượng, giá mua và bán cùng tăng 900.000 đồng/lượng so với cuối ngày hôm qua.

Nhẫn Vietnamgold, niêm yết giao dịch mua – bán tại 84,9 – 86,6 triệu đồng/lượng, mua vào tăng 300.000 đồng, bán ra tăng 400.000 đồng/lượng so với chốt phiên liền trước.

Tăng 500.000 đồng so với phiên trước, vàng miếng SJC hiện đang neo giá mua – bán ở mức 85,4 – 87,4 triệu đồng/lượng. Tại chiều mua vào, vàng miếng cao hơn vàng nhẫn 100.000 đồng, giá bán vàng miếng cao hơn vàng nhẫn 50.000 đồng.

Cùng thời điểm trên, giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 2728 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.630 VND/USD) giá vàng đạt 85,23 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng nhẫn 2,12 triệu đồng.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,530 -20 25,630 -20

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140