Cập nhật thời điểm 10h30 ngày 28/12, vàng miếng tại SJC Hồ Chí Minh niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 82,7 – 84,7 triệu đồng/lượng, đi ngang cả hai chiều mua – bán so với giá chốt phiên 27/12.
Doji Hà Nội; Doji Hồ Chí Minh cũng đang neo giá mua – bán của vàng miếng ở ngưỡng 82,7 – 84,7 triệu đồng/lượng, mua vào – bán ra không đổi so với giá chốt hôm qua.
Tại Bảo Tín Minh châu, vàng miếng mua – bán cũng đi ngang ổn định so với chốt phiên thứ Sáu, giao dịch hiện đứng ở mức 82,7 – 84,7 triệu đồng/lượng.
Tại Phú Quý, vàng miếng mua vào giảm 100.000 đồng, bán ra không thay đổi so với đóng cửa phiên trước, giao dịch hiện ở mức 82,7 – 84,7 triệu đồng/lượng, chênh lệch mua – bán tăng 100.000 đồng so với hôm qua lên 2 triệu đồng.
Vàng miếng ngân hàng thương mại Nhà nước bất động ngày cuối tuần
Vietinbank hiện neo giá mua – bán tại 82,7 – 84,7 triệu đồng/lượng, đi ngang so với giá chốt hôm qua.
Giá bán vàng miếng tại BIDV, Agribank giữ nguyên so với chốt phiên liền trước, tại 84,7 triệu đồng/lượng.
Trên thị trường quốc tế, giá vàng giao ngay trong phiên Mỹ ngày 27/12 giảm khoảng 0,5% và chốt tuần ở ngưỡng 2621 USD/ounce. Sau quy đổi, vàng thế giới đạt 82,59 triệu đồng/lượng ( đã có thuế, phí), thấp hơn vàng miếng SJC 2,1 triệu đồng, tăng so với mức 1,96 triệu đồng sáng qua.
Chỉ số đồng USD đã tăng 4 tuần liên tiếp, làm giảm sức hấp dẫn của vàng đối với người nắm giữ những đồng tiền khác, trong khi lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm đang dao động gần mức cao nhất kể từ ngày 02/05/2024, đã gây áp luwojg giảm lên kim loại quý – mặt hàng không mang lợi suất và được định giá bằng USD.
Cả thị trường vàng trong nước lẫn thế giới đang duy trì tâm lý thận trọng khi năm 2024 sắp khép lại. Hiện tại, các nhà đầu tư tập trung vào sự trở lại của Tổng thống đắc cử Mỹ Donald Trump và những tác động tiềm tàng từ các chính sách kinh tế của ông đối với triển vọng năm 2025, đặc biệt liên quan đến Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,750 90 | 25,850 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |