Cập nhật lúc 11h30 ngày 27/12, vàng nhẫn SJC niêm yết giao dịch mua – bán tại 82,7 – 84,5 triệu đồng/lượng, giá mua và bán tăng 200.000 đồng/lượng so với chốt phiên 26/12.
Bảo Tín Minh Châu điều chỉnh giá mua và bán cùng tăng 200.000 đồng/lượng so với chốt phiên liền trước, lên 82,9 – 84,7 triệu đồng/lượng.
Tại Phú Quý, vàng nhẫn mua vào – bán ra đều tăng 200.000 đồng so với cuối ngày hôm qua, đẩy giao dịch lên 83,3 – 84,8 triệu đồng/lượng.
Nhẫn Doji cũng ghi nhận nhịp tăng 200.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với giá chốt phiên trước, lên 83,7 – 84,7 triệu đồng/lượng.
Nhẫn Vietnamgold hiện đang niêm yết giao dịch mua – bán tại 83,2 – 84,7 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng giá mua và bán so với đóng cửa phiên trước.
Tăng 200.000 đồng/lượng lên gần mốc 85 triệu đồng, vàng nhẫn đạt mức cao nhất kể từ ngày 19/12. Giá mua và bán tăng đồng đều, chênh lệch giữa hai đầu giá giữ ổn định với khoảng các từ 1-1,8 triệu đồng.
Tăng 200.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với hôm qua, vàng miếng SJC hiện đạt 82,7 – 84,7 triệu đồng/lượng. So với vàng nhẫn, giá mua vàng miếng vẫn thấp hơn cả triệu đồng mỗi lượng, giá bán thấp hơn 100.000 đồng so với mức giá 84,8 triệu đồng trên thị trường vàng nhẫn.
Cùng thời điểm trên, giá vàng thế giới hướng lên mốc 2633 USD. Quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.760 VND/USD) giá vàng đạt 82,68 triệu đồng/lượng (đã có thuế, phí), thấp hơn vàng nhẫn 2,12 triệu đồng – tăng nhẹ so với 2 triệu đồng cùng thời điểm hôm qua.
Thị trường vàng trong nước tiếp tục ghi nhận nhịp tăng khiêm tốn, phù hợp với bối cảnh giá vàng thế giới chưa có dấu hiệu bứt phá đáng kể, khi các nhà đầu tư toàn cầu vẫn thận trọng trước thời điểm kết thúc năm.
Khi năm 2024 sắp khép lại, giới chuyên gia nhận định thị trường vàng có thể sẽ tiếp tục đón nhận nhiều biến động trong năm 2025. Các yếu tố như điều chỉnh lãi suất, tình hình địa chính trị phức tạp và nhu cầu tích trữ vàng từ các ngân hàng trung ương tiếp tục là những nhân tố chính định hình xu hướng của kim loại quý.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,390 10 | 26,490 10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,500-1,500 | 119,500-1,500 |
Vàng nhẫn | 117,500-1,500 | 119,530-1,500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |