Bảng giá vàng 24/7: Vàng miếng chững giá trước đà tăng của vàng thế giới 10:10 24/07/2024

Bảng giá vàng 24/7: Vàng miếng chững giá trước đà tăng của vàng thế giới

(giavangsjc) – Tóm tắt

  • Sau đà giảm mạnh sáng qua, thị trường vàng miếng sáng nay đồng loạt đi ngang.
  • Giá mua hiện dao động từ 77,5-77,7 triệu đồng/lượng, giá bán cùng 1 mức 79,5 triệu đồng/lượng.
  • Sự ổn định ghi nhận ở cả hai đầu giá, chênh lệch mua – bán duy trì mức 1,8-2 triệu đồng.

Nội dung

Cập nhật lúc 10h ngày 23/7, SJC Hồ Chí Minh niêm yết giao dịch mua – bán tại 77,50 – 79,50 triệu đồng/lượng, giá mua và bán đi ngang so với chốt phiên thứ Ba.

Tương tự, Doji Hà Nội có diễn biến đi ngang cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên liền trước, giao dịch mua – bán ổn định tại 77,50 – 79,50 triệu đồng/lượng.

Cùng diễn biến, Doji Hồ Chí Minh đang neo giá mua – bán ở mức 77,50 – 79,50 triệu đồng/lượng, ngang giá chiều mua và bán so với chốt phiên 23/7.

Tại Bảo Tín Minh Châu, mua vào và bán ra cùng đi ngang so với cuối ngày hôm qua, giao dịch mua – bán có giá 77,70 – 79,50 triệu đồng/lượng.

Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 77,50 – 79,50 triệu đồng/lượng, chiều mua và bán không đổi so với chốt hiên trước đó.

Giá bán vàng miếng tại 4 ngân hàng thương mại Nhà nước (Vietinbank, Vietcombank, BIDV, Agribank) cùng chung xu hướng đi ngang, giao dịch đứng ở mức 79,50 triệu đồng mỗi lượng.

Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay chốt phiên Mỹ ngày 23/7 tăng nhẹ lên 2402,4 USD/ounce. Đà tăng tiếp tục được ghi nhận trong phiên Á ngày 24/7, giá vàng hiện đã lên ngưỡng 2415 USD

Với mức giá sau quy đổi vượt 75,6 triệu đồng/lượng, vàng thế giới hiện thấp hơn vàng miếng SJC xấp xỉ 4 triệu đồng, giảm so với mức trên 4 triệu đồng phiên sáng qua.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,080 -135 25,160 -135

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 78,500 80,500
Vàng nhẫn 77,300 78,600

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,4000 24,7700

  AUD

16,1380 16,8250

  CAD

17,7670 18,5230

  JPY

1680 1780

  EUR

26,6490 28,1120

  CHF

28,5110 29,7240

  GBP

31,6110 32,9560

  CNY

3,4010 3,5460