Hôm nay, giá vàng ổn định với giá gàn mức cao nhất trong 7 tháng trong bối cảnh các sự kiện kinh tế, chính trị quan trọng sắp diễn ra dự kiến đẩy cao nhu cầu về tài sản trú ẩn an toàn.
Cuộc bầu cử ở Anh, cuộc họp chính sách của Ngân hàng trung ương châu Âu và phiên điều trần trước Thượng viện của cựu Giám đốc FBI James Comey diễn ra vào thứ Năm được cho là sẽ đẩy mạnh nhu cầu quý kim.
Vàng thường được chọn làm lựa chọn đầu tư trong thời gian bất ổn kinh tế và chính trị.
Jeffrey Halley, chuyên gia phân tích thị trường cao cấp của OANDA cho biết: “Với mức độ không chắc chắn xung quanh chúng ta vào nửa cuối tuần này, có vẻ như không có lý do nào để vàng không lên cao hơn”.
Vàng giao ngay giảm 0,1% lên mức $1292,61/oz lúc 0757 GMT. Hôm thứ Ba, giá này đã tăng 1,1% , chạm mức cao nhất kể từ tháng 11 năm ngoái là $1295,97/oz.
Vàng kì hạn giao tháng 8 giảm 0,2% còn $$1294,9/oz.
Alex Thorndike, thương nhân tại MKS PAMP Group cho biết một số động thái chốt lời khiêm tốn của các nhà kinh doanh tiền tệ đã làm giảm giá vàng so với đồng USD.
Barnabas Gan, nhà phân tích ở OCBC nói việc Fed tăng lãi suất trong tháng 6 có thể khiến đồng bạc xanh tăng giá và vàng thoái lui.
“Với giá $1290, vàng đang có giá qua đắt cho chúng ta. Quý kim phục hồi đơn giản vì nhu cầu trú ẩn an toàn”, Gan nói.
“Một khi các nhân tố thúc đẩy giá vàng biến mất, sau thứ Năm và có thể đến tận cuối tháng 6, vàng được dự báo sẽ giảm giá”.
Hôm thứ Ba, SPDR Gold Trust- quỹ giao dịch vàng lớn nhất thế giới cho biết lượng nắm giữ của họ đã tăng 0,29% lên mức 855,15 tấn.
Chỉ số Dollar index đo lường sức mạnh của đồng bạc xanh đối với rổ các đồng tiền chính được giữ ồn định nhưng vẫn gần với mức đáy 7 tháng chạm phải trong hôm thứ Ba.
Đối với các quý kim khác, bạc giao ngay giảm 0,2% còn $17,64, platinum đi ngang với giá $955,74 trong khi palladium tăng 0,3% lên palladium. Trong phiên ngày thứ Ba, palladium đã chạm đến mức cao nhất kể từ tháng 9 năm 2014 là $858,7.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 10 | 25,770 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 88,900-100 | 91,200-100 |
Vàng nhẫn | 88,900-100 | 91,230-100 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |