Cập nhật lúc 13h ngày 3/7, nhẫn SJC 9999 niêm yết giao dịch mua – bán tại 74,05 – 75,65 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng giá mua và bán so với chốt phiên thứ Ba.
Nhẫn Bảo Tín Minh Châu hiện niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 74,86 – 76,16 triệu đồng/lượng, mua vào – bán ra cùng giảm 20.000 đồng/lượng so với giá chốt chiều qua.
Nhẫn Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 74,85 – 76,10 triệu đồng/lượng, đi ngang cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên 2/7.
Nhẫn Doji, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 74,80 – 76,10 triệu đồng/lượng, giá mua và bán không thay đổi so với đóng của hôm qua.
VietNamgold, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 73,76 – 75,36 triệu đồng/lượng, tăng 30 đồng mua vào và bán ra so với giá chốt phiên trước.
Đồng vàng Hanagold 24K, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 74,05 – 75,40 triệu đồng/lượng, giá mua – bán đi ngang so với phiên chiều qua.
Vàng miếng SJC ổn định tại 76,98 triệu đồng/lượng 27 ngày liên tiếp, chênh lệch với vàng nhẫn SJC hiện ở mức 1,3 triệu đồng.
Vàng thế giới giao dịch tại ngưỡng 2.334 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.910 VND/USD) giá vàng đứng tại 73,73 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng nhẫn 2,4 triệu đồng.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |