VN30F2404 giảm 3,86%, còn 1.236,3 điểm; VN30F2405 giảm 3,5%, còn 1.240 điểm; hợp đồng VN30F2406 giảm 3,69%, còn 1.242,1 điểm; hợp đồng VN30F2409 giảm 3,49%, còn 1.244 điểm. Chỉ số cơ sở VN30-Index kết phiên ở mức 1.227,9 điểm.
Khối lượng giao dịch VN30F2404 tăng 21,72% với 310.619 hợp đồng được khớp lệnh. Khối lượng giao dịch của VN30F2405 đạt 21.077 hợp đồng, tăng 449,17%. Khối ngoại tiếp tục mua ròng với tổng khối lượng đạt 1.023 hợp đồng.
VN30-Index giảm điểm đồng thời xuất hiện mẫu hình nến Black Marubozu với khối lượng giao dịch tăng đột biến cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang rất bi quan.
Hiện tại, chỉ số đang test lại đáy cũ tháng 3/2024 (tương đương vùng 1.215-1.245) trong bối cảnh chỉ báo MACD tiếp tục hướng xuống về gần mức 0 và không ngừng mở rộng khoảng cách với đường Signal. Trong các phiên tới nếu VN30-Index tiếp tục giảm điểm và phá vỡ ngưỡng hỗ trợ này thì kịch bản tiêu cực hơn sẽ xảy ra.
tygiausd.org
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
Nhận định TTCK phiên 16/4: Hạn chế bán tháo
08:05 AM 16/04
Vàng Nhẫn 9999: SJC lên 85,5 triệu đồng, bỏ xa giá vàng nhẫn
11:55 AM 15/04
Bảng giá vàng sáng 15/4: SJC mua vào tăng vọt 1,4 triệu đồng, giá bán vượt 84 triệu đồng
09:55 AM 15/04
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |