Độ rộng toàn thị trường nghiêng về bên mua với 444 mã tăng và 298 mã giảm. Sắc xanh chiếm phần lớn trong rổ VN30 với 19 mã tăng, 8 mã giảm và 3 mã tham chiếu.
Thanh khoản phiên hôm nay ở mức trung binh tổng khối lượng giao dịch toàn thị trường đạt hơn 1 tỷ đơn vị, tương ứng giá trị 23.435 tỷ đồng. Trong đó, giá trị giao dịch khớp lệnh trên sàn HOSE đạt gần 19.535 tỷ đồng.
Về giao dịch của khối ngoại, khối này quay lại mua ròng hơn 38 tỷ đồng trên sàn HOSE. Trên sàn HNX, khối ngoại mua ròng gần 45 tỷ đồng.
Đà phục hồi hôm nay được dẫn dắt bởi một số cổ phiếu ngân hàng như BID tăng 3,08%, TCB tăng 2,74%, CTG tăng 1,28%. Các cổ phiếu ngân hàng còn lại phân hoá trong biên độ hẹp, đa phần tăng – giảm dưới 1%.
Cổ phiếu chứng khoán giao dịch khả quan khi HCM và FTS đều tăng biên độ. Trong khi đó, SSI tăng 2,78%, VND tăng 2,72%, VCI tăng 3,79%, VIX tăng 2,57%, BSI tăng 4,43%, CTS tăng 4,35%.
Tuy nhiên, thuỷ sản mới là nhóm cổ phiếu thăng hoa nhất khi đồng loạt VHC, ANV, ASM, IDI tăng kịch trần. Các cổ phiếu khác thuộc nhóm sản xuất cũng diễn biến tích cực, gây chú ý nhất là DGC tăng kịch biên độ; cùng với đó, HPG tăng 1,41%, GVR tăng 4,54%, VGC tăng 1,51%, DCM tăng 1,97%, HSG tăng 1,35%, DPM tăng 1,93%, BMP tăng 3,03%, DBC tăng 2,46%…
Nhóm bất động sản giao dịch khá ảm đạm. Trong khi VHM tăng 0,12%, VRE tăng 2,16%, PDR tăng 0,89%, DIG tăng 1,15% thì BCM, KDH, SJS đều đứng giá tham chiếu, còn VIC thì giảm 1,33%, NVL giảm 1,18%, NLG giảm 0,8%, ITA giảm 0,93%.
Cổ phiếu năng lượng phân hoá với biên độ hẹp. Trong khi đó, cổ phiếu hàng không và bán lẻ đều tăng trưởng tích cực, cụ thể: VJC và HVN lần lượt có thêm 0,67% và 1,99% giá trị; MWG tăng 0,8%, PNJ tăng 0,8%, DGW tăng 0,55% và FRT tăng 2,75%.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 80 | 25,720 70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |