Các vấn đề cơ bản trong phiên
Vàng giao ngay không đổi ở mức $1218,81/oz lúc 0102 GMT. Quý kim chạm mức đáy 8 tuần là $1213,81/oz vào hôm thứ 3- mức thấp nhất kể từ ngày 15/03.
Vàng kì hạn ổn định ở mức $1219,1/oz.
Chứng khoán châu Á tăng điểm vào đầu ngày thứ Năm, mức tăng này do mức đóng cửa cao kỷ lục của MSCI khi giá cổ phiếu của các công ty năng lượng trên toàn cầu tăng mạnh.
Đối với tiền tệ, đồng dollar tăng mạnh lên mức cao nhất 8 tuần so với đồng yen Nhật trong đầu phiên Á sáng nay do nhà đầu tư tập trung vào sức mạnh của nền kinh tế và các chính sách mới của Mỹ.
Hôm thứ Tư, một nhà hoạch định chính sách của Fed cho biết Cục dự trữ liên bang có thể tăng lãi suất thêm 3 lần nữa trong năm nay, cho thấy thái độ chủ chiến của Ngân hàng trung ương Mỹ.
Trong khi đó, Ngân hàng Trung ương Anh được kì vọng sẽ giữ nguyên lãi suất ở mức thấp 0,25% trong cuộc họp chính sách của họ vào hôm nay.
Ông Mark Carney, chủ tịch ngân hàng Trung ương Anh và các đồng nghiệp của ông đang phải đối mặt với các vấn đề Brexit chưa rõ ràng, cuộc bầu cử của cả nước và các số liệu kinh tế hỗn hợp. Hôm nay họ có thể sẽ nói rằng họ muốn có thêm sự rõ ràng trước khi mở đường cho việc tăng lãi suất lần đầu tiên trong gần một thập kỷ.
Hôm thứ Tư, Chủ tịch ECB là Mario Draghi cho biết rằng vẫn còn quá sớm cho Ngân hàng Trung ương châu Âu để tuyên bố chiến thắng trong nỗ lực thúc đẩy lạm phát của khu vực đồng euro, mặc dù dấu hiệu phục hồi kinh tế của khối này đang được củng cố.
Ở Nga, Polyus Gold- nhà sản xuất vàng lớn nhất của nước này, báo cáo lợi nhuận ròng đạt 203 triệu đô la trong quý đầu tiên, thấp hơn một chút so với năm ngoái do chi phí lãi vay tăng.
Trong một diễn biến khác, Tổng thống Tanzania là ông John Magufuli nói rằng chính phủ sẽ ép đặt một yêu cầu mới đối với các công ty khai thác mỏ, buộc họ phải niêm yết trên sàn chứng khoán vào tháng 8. Hành động này nằm trong nỗ lực sẽ có nhiều người dân trở nên giàu có hơn nhờ vào nguồn tài nguyên của quốc gia.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,730 0 | 25,800 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,000 | 91,000 |
Vàng nhẫn | 89,000 | 91,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |