Tóm tắt
Nội dung
SJC Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 69,90 – 70,62 triệu đồng/lượng, đi ngang cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên thứ Ba.
SJC Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 69,90 – 70,60 triệu đồng/lượng, giá mua – bán không thay đổi so với chốt phiên liền trước.
DOJI Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 69,85 – 70,65 triệu đồng/lượng, ngang giá chiều mua và bán so với cuối ngày hôm qua.
DOJI Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 69,90 – 70,60 triệu đồng/lượng, mua vào và bán ra cùng giảm 50.000 đồng/lượng so với giá chốt phiên trước.
BTMC, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 69,93 – 70,58 triệu đồng/lượng, tăng 30.000 đồng/lượng chiều mua, 60.000 đồng/lượng chiều bán so với giá chốt phiên 24/10.
VietnamGold, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 70,00 – 70,60 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng giá mua và bán so với chốt phiên trước đó.
Bảng so sánh giá vàng SJC sáng 25/10
“Với giá vàng nhẫn, vàng trang sức 24K có xu hướng biến động sát giá thế giới hơn và khoảng cách chênh lệch cũng không nhiều so với thế giới. Đồng thời, nhu cầu vàng trang sức thường tăng cao tại Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam nên giá loại vàng vẫn có thể tăng tiếp. Nếu mua vàng lúc này, nhà đầu tư có thể chọn vàng nhẫn và canh ở những nhịp thị trường điều chỉnh để hạn chế rủi ro” – ông Nguyễn Ngọc Trọng phân tích.
Những yếu tố chính tác động để giá vàng thế giới tăng tiếp, theo các chuyên gia, là xung đột địa chính trị ở khu vực Trung Đông vẫn căng thẳng khiến nhu cầu tìm đến vàng như kênh trú ẩn an toàn tăng lên; Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) ngưng tăng lãi suất và chỉ số đồng USD lập đỉnh rồi hạ nhiệt cũng góp phần hỗ trợ giá vàng tăng tiếp….
Dù vậy, theo các chuyên gia cho rằng do vàng là kênh đầu tư mang tính chất phòng thủ nên mức độ sinh lời sẽ không cao như các kênh đầu tư khác, do đó nếu mua vào cũng chỉ nên đầu tư 1 phần trong tổng tài sản đầu tư.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,800 150 | 25,900 150 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |