Giá trị giao dịch trên cả 3 sàn đạt mức 27.687 tỷ đồng với 1,26 tỷ cổ phiếu trao tay. Trong đó VN-Index là 24.585 tỷ đồng với 1,09 tỷ cổ phiếu, HNX-Index là 2.280 tỷ đồng với 117 triệu cổ phiếu, UPCoM là 857 tỷ đồng với 57 triệu cổ phiếu.
Nhà đầu tư nước ngoài bán ròng 396 tỷ trong phiên giao dịch khớp lệnh sàn HOSE.
Ở nhóm ngân hàng, MSB gây chú ý với mức tăng lên đến 6,43%. Kế đó là MBB tăng 3,51%, OCB tăng 2,04%, SHB tăng 1,61%, TCB tăng 1,45%, BID tăng 1,17%, VCB tăng 1,12%… Ở chiều ngược lại, SSB và EIB lần lượt mất đi 2,14% và 1,73% giá trị.
Cổ phiếu chứng khoán mặc dù ghi nhận sắc đỏ ở SSI (giảm 0,15%), VCI (giảm 1,27%), VIX (giảm 0,76%) nhưng sắc xanh vẫn chiếm ưu thế với HCM tăng 2,45%, FTS tăng 1,86%, BSI tăng 2,1%, ORS tăng 1,84%, CTS tăng 0,17%, TVS tăng 0,41%.
Cổ phiếu bất động sản phân hóa hơn, nhưng sắc xanh vẫn lấn át sắc đỏ. Trong đó, VHM tăng 1,1%, NVL tăng 4,65%, DIG tăng 1,05%, VPI tăng 1,36%, ITA tăng 2,38%, HHV tăng 2,3%, CTD tăng 3,49%, FCN tăng 4%; EVG, HPX, QCG đồng loạt tăng kịch trần. Trái lại, BCM giảm 1,25%, VRE giảm 0,5%, KBC giảm 0,73%, KDH giảm 1,89%…
Gây ấn tượng hàng đầu ở nhóm sản xuất là VNM với mức tăng 2,96%, qua đó vượt mốc 80.000 đồng/cổ phiếu. Một số mã tăng mạnh khác có thể kể đến: DGC tăng 4%, DCM tăng 2,1%, DBC tăng 3,23%, NKG tăng 2,59%, STK tăng 3,45%. Trong số ít mã suy giảm có cái tên DHG, HSG, ACG, BHN, BMP nhưng mức giảm nhìn chung khá khiêm tốn.
Cổ phiếu năng lượng và hàng không đều giao dịch khả quan: GAS tăng 1,01%, PGV tăng 0,17%, POW tăng 1,56%, PLX tăng 1,56%; VJC và HVN lần lượt có thêm 2,55% và 3,85% giá trị.
Cổ phiếu bán lẻ phân hóa: MWG tăng 0,93%, PNJ đứng giá tham chiếu còn FRT giảm 1,08%.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |