Thụy Điển đang tiến tới một cuộc suy thoái nhẹ sau khi GDP của nước này giảm 0,8% trong quý II so với ba tháng đầu năm.
Theo Michael Grahn, nhà kinh tế trưởng tại Danske Bank, mặc dù mức giảm ít hơn con số 1,3% đã được dự đoán, nhưng “xuất khẩu của Thụy Điển đang gặp khó khăn”.
Lạm phát cao diễn ra dai dẳng đã đè nặng lên nền kinh tế Thụy Điển kể từ năm 2022, dẫn đến việc ngân hàng trung ương nước này phải tăng lãi suất. Thực trạng gia tăng chi phí hàng hóa và các khoản vay đã khiến nhiều hộ gia đình ở nước này phải cắt giảm chi tiêu.
Jessica Engdahl, người đứng đầu Bộ phận Tài khoản Quốc gia của Cơ quan Thống kê Thụy Điển, cho biết: “Quý II/2023 nhìn chung diễn biến yếu kém với sự sụt giảm ở một số thành phần chính của GDP”.
Bà nói thêm: “Chi tiêu tiêu dùng hộ gia đình ở mức âm trong quý thứ tư liên tiếp”.
Theo ngân hàng lớn nhất Thụy Điển SEB, chi tiêu của các hộ gia đình sẽ là yếu tố quyết định mức độ suy thoái.
Cho đến nay, tiêu dùng hộ gia đình đã giảm 0,2%, chủ yếu vì chi tiêu cho nhà ở, giải trí và văn hóa giảm, do thu nhập khả dụng thực tế giảm 3% so với quý II năm 2022.
SEB cảnh báo, Thụy Điển sẽ tiếp tục suy yếu hơn nhiều quốc gia khác.
Trong khi đó, các nhà kinh tế của ngân hàng Handelsbanken tin rằng quốc gia Bắc Âu này đang “hướng tới một cuộc suy thoái kinh tế nhẹ”, với dự báo GDP sẽ tiếp tục giảm trong nửa cuối năm 2023.
Hồi đầu tháng 6, Eurostat – cơ quan thống kê của Liên minh châu Âu EU – cho biết GDP của các quốc gia dùng chung đồng Euro đã giảm 0,4% trong quý I năm 2023, sau khi cũng giảm trong quý IV năm 2022.
Khu vực đồng Euro (Eurozone) có sản lượng sụt giảm trong hai quý liên tiếp, có nghĩa là, theo định nghĩa chính thức về suy thoái kinh tế thì khu vực đồng tiền chung châu Âu đã suy thoái.
Cùng thời điểm đó, nền kinh tế lớn nhất EU là Đức cũng giảm 2 quý liên tiếp, theo số liệu do Văn phòng Thống kê Liên bang (Destatis), có nghĩa là nước này đã bước vào thời kỳ suy thoái.
Giavang,net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |