Tóm tắt
Nội dung
SJC Hà Nội niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 67,05 – 67,67 triệu đồng/lượng, mua vào tăng 50.000 đồng/lượng, bán ra giảm 50.000 đồng/lượng so với giá chốt cuối tuần trước.
SJC Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 67,05 – 67,65 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng chiều mua, giảm 50.000 đồng/lượng chiều bán so với giá chốt phiên trước.
Tại DOJI Hà Nội, giá mua và bán cùng đi ngang so với chốt phiên liền trước, giao dịch mua – bán neo đỉnh 5 tháng ở mức 66,95 – 67,75 triệu đồng/lượng.
DOJI Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 67,00 – 67,60 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với giá chốt cuối tuần qua.
BTMC, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 67,05 – 67,65 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với giá chốt phiên cuối tuần.
Bảng so sánh giá vàng SJC sáng 21/8
Thông qua sự biến động của giá vàng sẽ là cách để bạn có thể kiếm thêm thu nhập cho mình. Dù là nhà đầu tư lớn hay chỉ có số vốn nhỏ, bạn đều có thể thu được lợi nhuận từ hình thức đầu tư này. Cụ thể, chiến lược đầu tư vàng mà bạn có thể tham khảo:
Có khả năng phân tích
Có khả năng phân tích thị trường sẽ là một lợi thể không nhỏ giúp bạn có thể thành công hơn trong lĩnh vực đầu tư vàng.
Phân tích tình hình chính trị – kinh tế: Bất kể một sự kiện đặc biệt nào như dịch bệnh, xung đột quốc tế cả trong và ngoài nước cũng đều tác động không nhỏ đến giá vàng trên thế giới. Ví dụ tiêu biểu nhất mà chúng ta có thể nhận thấy, tình hình căng thẳng tại Nga và Ukraine đã khiến cho giá vàng thế giới tăng “chóng mặt”. Bởi lẽ, lúc này ai cũng muốn tích trữ vàng cho mình để phòng ngừa những rủi ro có thể ập đến.
Phân tích biến động đồng tiền dự trữ quốc tế (USD): Theo phân tích của các chuyên gia, giá đồng tiền dự trữ quốc tế có mối quan hệ nghịch đảo với giá vàng. Bởi vậy, khi đồng tiền dự trữ quốc tế tăng thì giá vàng giảm và ngược lại.
Phân tích nguồn cung và cầu: Rất đơn giản, khi cầu tăng thì giá vàng sẽ tăng và ngược lại, cầu giảm thì giá vàng cũng sẽ giảm.
Thiết lập nguyên tắc và mục tiêu đầu tư rõ ràng
Thay vì “đổ xô” đi mua vàng theo cảm xúc hay theo đám đông thì bạn nên xem xét tình hình thực tế như thế nào, phân bổ nguồn vốn ra sao cho hợp lý để có thể giảm thiểu rủi ro xuống mức thấp nhất có thể.
Lựa chọn địa chỉ mua vàng uy tín
Để tránh những rủi ro không đáng có, bạn chỉ nên mua vàng tại những cơ sở uy tín, đã qua chứng nhận. Tất nhiên sẽ có vàng giả nên đừng quá ham rẻ mà mua, bạn nên chọn các nơi mua bán uy tín, vừa thuận tiện trong trao đổi vừa tránh tình trạng mất giá khi bán lại.
Giữ cho mình tâm lý ổn định khi đầu tư vàng
Cũng như bất kỳ một loại hình đầu tư nào, giá vàng sẽ luôn có biến động lên xuống. Do vậy, bạn nên kiên định với các quyết định của mình. Khi có bất cứ sự thay đổi nào, bạn cần phải bình tĩnh, phân tích tình hình thực tế một cách thật kỹ lưỡng.
Lựa chọn thời điểm mua/bán phù hợp
Khi giá đang quá cao bạn chỉ nên bán ra chứ không nên mua vào. Đợi khi giá vàng thấp và ổn định thì hãy mua. Với kênh đầu tư vàng thì càng giữ lâu giá trị sẽ càng tăng. Bởi lẽ, theo thời gian giá vàng sẽ có biến động tăng dần.
Nguyên tắc đầu tư vàng
Phân tích cơ bản
Trước khi “xuống tiền” cho bất kỳ một loại hình đầu tư nào, điều đầu tiên bạn cần làm là cần phân tích các chỉ số kinh tế quốc tế, chẳng hạn như tốc độ tăng trưởng GDP, lạm phát, lãi suất, năng suất và giá vàng,… Đi kèm với đó còn là phân tích nguồn cung vàng toàn cầu hàng năm so với nhu cầu thực tế.
Phân tích kỹ thuật
Hiểu một cách nôm na, yếu tố kỹ thuật ở đây được hiểu là tỷ giá ngoại tệ. Lúc này, bạn có thể dựa vào đồ thị và các diễn biến trên biểu đồ ngoại hối. Tất nhiên, nếu chỉ dừng lại ở phân tích thôi thì vẫn chưa đủ, bạn vẫn sẽ cần thêm các kỹ năng như quản lý rủi ro, đa dạng hóa danh mục đầu tư, không ngừng học hỏi và trao đổi kiến thức.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,800 150 | 25,900 150 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |