Tỷ giá VND/USD 6/7: Trong ngân hàng ‘hạ nhiệt’, trên TT tự do mới bắt đầu ‘nóng’ 12:22 06/07/2023

Tỷ giá VND/USD 6/7: Trong ngân hàng ‘hạ nhiệt’, trên TT tự do mới bắt đầu ‘nóng’

Tóm tắt

  • Tỷ giá trung tâm tiếp đà tăng thêm 15 đồng/USD.
  • NHTM đồng loạt giảm khoảng 7-57 đồng tại các đơn vị.
  • Thị trường tự do tăng mạnh cả hai chiều mua – bán.

Nội dung

Hôm nay (6/7), Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm cặp đồng tiền VND/USD được áp dụng trong ngày ở mức 23.828 VND/USD, tăng 15 đồng so với công bố trước. Với biên độ +/-5% theo quy định, tỷ giá sàn là 22.637 VND/USD, tỷ giá trần là 25.019 VND/USD.

Tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại cập nhật lúc 12h:

Ngân hàng Vietcombank, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 23.530– 23.900 VND/USD, giảm 20 đồng mua vào và bán ra so với chốt phiên chiều qua.

Ngân hàng BIDV, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 23.580 – 23.880 VND/USD, giá mua và bán giảm 20 đồng so với cuối ngày hôm qua.

Tại ngân hàng Techcombank, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 23.549 – 23.900 VND/USD, giảm 35 đồng cả hai chiều mua – bán so với giá chốt phiên trước.

Tại Vietinbank, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 23.475 – 23.895 VND/USD, giảm 57 đồng giá mua và bán so với niêm yết trước.

Ngân hàng Eximbank, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 23.500 – 23.890 VND/USD, mua vào – bán ra cùng giảm 20 đồng so với chốt phiên 5/7.

Tại Maritimebank, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 23.619 – 23.926 VND/USD, giảm 7 đồng chiều mua và 27 đồng chiều bán so với chốt phiên liền trước.

Tỷ giá USD trên thị trường tự do bật tăng 80 đồng chiều mua, 100 đồng chiều bán so với niêm yết trước. Cùng thời điểm trên tại thị trường Hà Nội, đồng USD giao dịch mua – bán ở mức 23.700– 23.800 VND/USD.

Tỷ giá VND/USD phiên 6/7

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,655 -45 25,755 -45

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140