Trên sàn giao dịch Đại Liên, giá quặng sắt giao tháng 5 đã giảm 3,6% xuống 839 Nhân dân tệ (tương đương 125,35 USD)/tấn.
Trên Sàn giao dịch Singapore, giá quặng sắt chuẩn giao tháng 2 giảm 4,1% xuống 120,40 USD/tấn.
Giá bất động sản của Trung Quốc đã giảm tháng thứ 5 liên tiếp trong 12 tháng, do dịch Covid-19 bùng phát làm ảnh hưởng đến nhu cầu nhưng việc dỡ bỏ các biện pháp hạn chế nghiêm ngặt về đại dịch và hy vọng có thêm các biện pháp hỗ trợ đã làm tăng triển vọng.
Sản lượng của nhà sản xuất thép hàng đầu này đã tăng 4,5% trong tháng 12 so với tháng trước đó, do nhu cầu về vật liệu được sử dụng trong xây dựng tăng sau khi chính phủ tăng cường hỗ trợ cho lĩnh vực bất động sản.
Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia Trung Quốc (NDRC) đang thực hiện các động thái tiếp theo để hạn chế giá quặng sắt, do kim loại này vẫn tăng hơn 6% kể từ khi có thông báo rằng NDRC sẽ tăng cường nỗ lực điều chỉnh giá quặng sắt và trấn áp đầu cơ ác ý.
Cổ phiếu châu Á giảm sâu vào thứ Ba sau khi Trung Quốc báo cáo dữ liệu kinh tế quý IV yếu kém, mặc dù kỳ vọng của các nhà đầu tư về sự phục hồi mạnh mẽ ở nước này vẫn cao ngay cả khi lo ngại gia tăng rằng nền kinh tế toàn cầu đang hướng tới suy thoái.
tygiausd.org
        Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
    
    01:15 PM 03/11 
                
        Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
    
    06:00 PM 31/10 
                
        Nhận định chứng khoán phái sinh phiên 18/1: Có quán tính tăng điểm trong phiên giao dịch tiếp theo
    
    09:53 AM 18/01 
                
        Đầu xuân làm gì để cả năm may mắn và sung túc
    
    08:59 AM 18/01 
                
        Giá USD hôm nay 18.1.2023: Đô la tự do rớt dưới 23.500 đồng
    
    08:59 AM 18/01 
                
        TTCK phiên chiều 17/1: VN-Index bật tăng gần 22 điểm
    
    05:53 PM 17/01 
                | Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen | 
        27,770 20 | 27,840 40 | 
Giá đô hôm nay | 
    ||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,200-800 | 148,200-800 | 
| Vàng nhẫn | 146,200-800 | 148,230-800 | 
                            
                                Tỷ giá hôm nay | 
                    ||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra | 
                                USD | 
                                25,0840 | 25,4540 | 
                                AUD | 
                                16,2380 | 16,9280 | 
                                CAD | 
                                17,7270 | 18,4810 | 
                                JPY | 
                                1600 | 1700 | 
                                EUR | 
                                26,8480 | 28,3200 | 
                                CHF | 
                                28,5820 | 29,7970 | 
                                GBP | 
                                31,8310 | 33,1840 | 
                                CNY | 
                                3,4670 | 3,6140 |