Sáng 13.1, ngân hàng Eximbank vẫn giữ giá mua vàng miếng SJC 66,2 triệu đồng/lượng và bán ra 66,9 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng so với hôm qua. Tương tự, Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC cộng thêm 100.000 đồng, đưa giá mua vào lên 66,3 triệu đồng/lượng và bán ra 67,1 triệu đồng; vàng nhẫn 4 số 9 cộng thêm 200.000 đồng, lên mức mua vào là 53,75 triệu đồng/lượng và bán ra 54,75 triệu đồng.
Giá vàng thế giới nhảy vọt lên 1.900 USD/ounce sau khi số liệu lạm phát tháng 12.2022 của Mỹ hạ nhiệt. Quy đổi tương đương, kim loại quý đang cao hơn 54 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế, phí). Do vàng miếng SJC chỉ tăng nhẹ trong khi thế giới bật cao nên chênh lệch được kéo xuống còn hơn thế giới 13 triệu đồng mỗi lượng thay vì gần 15 triệu đồng như hôm qua.
Báo cáo vừa công bố cho thấy chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ trong tháng 12/2022 giảm 0,1% so với tháng trước đó và là mức giảm mạnh nhất kể từ tháng 4.2021. Con số này trùng khớp với dự báo của các chuyên gia kinh tế tham gia cuộc khảo sát của Dow Jones.
Tuy vậy, nếu so với cùng kỳ năm 2021, CPI tăng 6,5%, qua đó cho thấy áp lực chi phí cao kéo dài đang đè nặng lên các hộ gia đình. Loại trừ giá thực phẩm và năng lượng, CPI lõi tăng 0,3% so với tháng trước đó và tăng 5.7% so với cùng kỳ năm 2021, cũng bằng với kỳ vọng. Đà giảm mạnh của giá xăng được cho là nguyên nhân chính dẫn tới sự suy yếu của CPI...
Sau báo cáo trên, đồng USD sụt giảm mạnh và xuống mức thấp nhất trong gần 7 tháng qua. Việc CPI hạ nhiệt sẽ giúp các dự báo về việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ giảm mức tăng lãi suất và điều đó có lợi cho kim loại quý. Chuyên gia phân tích Suki Cooper của Standard Chartered nhận định: “Lợi suất thực giảm và đồng USD suy yếu đã hỗ trợ vàng, vì 2 rào cản chính đối với vàng trong năm 2022 đang có dấu hiệu suy giảm”, đồng thời cho biết thêm Fed có thể nâng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản trong tháng 2 sắp tới trước khi tạm dừng và sau đó hạ lãi suất trong nửa cuối năm 2023.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,520 20 | 25,620 -180 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |