Ngân hàng Nhà nước tiếp tục hút ròng lượng tiền trên thị trường mở 21:29 10/01/2023

Ngân hàng Nhà nước tiếp tục hút ròng lượng tiền trên thị trường mở

Ngân hàng Nhà nước liên tục hút ròng lượng tiền trên thị trường trong những ngày đầu năm. Tuy nhiên, thị trường lãi suất không mấy biến động nhiều như thời gian trước bởi sự đồng thuận lãi suất huy động vốn ở mức 9,5%/năm.

Ngày 10.1, Ngân hàng Nhà nước hút về 18.500 tỉ đồng trên thị trường mở. 6 thành viên trúng thầu với kỳ hạn 7 ngày, lãi suất 6%/năm. Trong khi đó, Ngân hàng bơm ra cho 8 thành viên trúng thầu lượng giấy tờ có giá trị 5.648,2 tỉ đồng, kỳ hạn 7 ngày, lãi suất 6%/năm. Như vậy, Ngân hàng Nhà nước đã hút ròng 12.800 tỉ đồng trong ngày 10.1. Đây là ngày thứ 6 nhà điều hành hút tiền về với tổng khối lượng 120.800 tỉ đồng, trong khi bơm ra chỉ 35.058 tỉ đồng. Lượng tiền hút về cao hơn 3,4 lần.

Lãi suất trên thị trường liên ngân hàng có xu hướng tăng nhẹ so với đầu tháng. Cụ thể, trong phiên giao dịch ngày 9.1, lãi suất qua đêm ở mức 5,08%/năm, 1 tuần 5,97%/năm, 2 tuần 6,83%/năm, 1 tháng 7,97%/năm…

Từ sau khi các ngân hàng đồng thuận áp dụng mức lãi suất huy động tiết kiệm không vượt quá 9,5%/năm, cuộc đua huy động vốn bằng lãi suất tạm lắng. Lãi suất huy động tiết kiệm của các ngân hàng hiện nay tăng lên mức kịch trần 6%/năm ở kỳ hạn dưới 6 tháng, còn đối với kỳ hạn từ 6 tháng trở lên có sự cạnh tranh lãi suất của từng nhà băng. Chẳng hạn, Techcombank huy động tiết kiệm 6 tháng có mức lãi 9,5%/năm, NCB 9,5%/năm, Sacombank 8,5%/năm, KienlongBank 9,3%/năm… Đối với các mức huy động kỳ hạn dài, lãi suất của các ngân hàng cũng không vượt qua mức 9,5%/năm như đã thỏa thuận hoặc có mức thấp hơn 9,5%/năm. Điều này cho thấy về dài hạn, các ngân hàng nhận định lãi suất huy động sẽ giảm nên điều chỉnh mức lãi kỳ hạn dài.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

26,330 -120 26,430 -120

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 115,500-200 118,500-200
Vàng nhẫn 115,500-200 118,530-200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140