Áp lực bán diễn ra tại nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn như “họ Vingroup” và nhóm bất động sản khiến hai chỉ số chính sàn HOSE dừng phiên sáng trong sắc đỏ. VN-Index lui về sát mốc 1.050 điểm.
Chuyển động ngành bất động sản ảnh hưởng tiêu cực nhất lên thị trường trong phiên sáng nay, với nhiều cổ phiếu chịu áp lực điều chỉnh như DXS (-3,6%), VRE (-3,2%), HDG (-2,5%), HDC (-2,2%), NLG (-2,1%), QCG (-1,7%), AGG (-1,5%), GVR (-1,4%), DXG (-1,2%), SCR (-1,1%), HQC (-1,1%), …
Áp lực bán ở nhóm “cổ phiếu vua” cũng đang chiếm ưu thế với 20/30 mã dừng phiên sáng trong sắc đỏ.
Thanh khoản thị trường phiên sáng nay tương tự phiên trước, với khối lượng giao dịch cả phiên đạt gần 270,2 triệu đơn vị, tương ứng giá trị 4.743 tỷ đồng, trong đó giao dịch khớp lệnh trên HOSE đạt 3.131 tỷ đồng.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
01:15 PM 03/11
Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
06:00 PM 31/10
'Ông lớn' ngân hàng lãi khủng năm 2022
11:59 AM 10/01
Tỷ giá VND/USD phiên 10/1: Tiếp đà mất giá, USD tại TT tự do ‘bốc hơi’ hơn 100 đồng. NHTM và tỷ giá trung tâm biến động nhẹ
11:53 AM 10/01
Nhận định TTCK phiên 10/1: VN-Index nhiều khả năng tiếp tục kiểm tra ngưỡng 1.050 điểm
09:53 AM 10/01
Nhận định chứng khoán phái sinh phiên 10/1: Điều chỉnh để thăm dò cung cầu và tìm vùng cân bằng
09:53 AM 10/01
Bảng giá vàng sáng 10/1: Đà giảm chưa có dấu hiệu dừng lại, SJC rơi thẳng về mốc 66,5 triệu đồng
09:53 AM 10/01
Giá vàng hôm nay 10.1.2023: SJC rút ngắn khoảng cách, cao hơn thế giới 13,2 triệu đồng/lượng
09:29 AM 10/01
Giá USD hôm nay 10.1.2023: Đồng loạt kéo nhau tuột dốc
08:44 AM 10/01
Tổng giám đốc SHB: Tâm thế mới, khát vọng lớn
06:29 PM 09/01
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 20 | 27,840 40 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 145,500-700 | 147,500-700 |
| Vàng nhẫn | 145,500-700 | 147,530-700 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |