Hồi phục trở lại với mức điều chỉnh trên 2%, giá khí đốt tự nhiên giao dịch tại 6,5 USD/mmBTU 11:33 15/12/2022

Hồi phục trở lại với mức điều chỉnh trên 2%, giá khí đốt tự nhiên giao dịch tại 6,5 USD/mmBTU

Giá gas hôm nay (15/12) tăng 2,33% lên 6,5 USD/mmBTU đối với hợp đồng khí gas tự nhiên giao tháng 1/2023 vào khoảng 10h (giờ Việt Nam).

Giá khí đốt tự nhiên kỳ hạn đảo ngược xuống thấp hơn vào hôm thứ Tư (14/12) do cường độ nhiệt độ lạnh giá dự kiến ​​​​vào nửa cuối tháng 12 đã giảm bớt phần nào trong các dự báo mới nhất, theo Natural Gas Intelligence.

Theo các nhà phân tích, bên cạnh các dấu hiệu về nhu cầu do thời tiết yếu hơn, tin tức về yêu cầu cung cấp thông tin kéo dài từ các cơ quan quản lý liên bang hướng đến nhà ga Freeport LNG cũng có thể góp phần gây áp lực giảm giá vào thứ Ba (13/12) bằng cách làm dấy lên nghi ngờ về việc khởi động lại cơ sở kịp thời.

Nhà phân tích Eli Rubin của EBW Analytics Group nói với khách hàng hôm thứ Tư rằng, mặc dù có sự sụt giảm nhẹ do cường độ lạnh, nhưng xu hướng chung chỉ ra sự gia tăng mạnh mẽ của nhu cầu do thời tiết vào cuối tháng này “vẫn còn nguyên vẹn”. 

Việc đóng băng nguồn cung có thể làm trầm trọng thêm tình trạng thắt chặt thị trường. Mặc dù áp lực giảm giá vẫn có thể xảy ra theo mùa, nhưng đợt lạnh sắp tới vào cuối năm vẫn có thể thúc đẩy một đợt tăng giá khác.

Về bức tranh nguồn cung, Wood Mackenzie ước tính đường ống vào đầu ngày thứ Tư cho thấy sản lượng trong nước giảm khoảng 2,0 Bcf/ngày với tổng sản lượng giảm xuống khoảng 98,2 Bcf/ngày.

Các ước tính trước báo cáo lưu trữ của Cơ quan Thông tin Năng lượng (EIA) cho thấy những người tham gia thị trường mong đợi cơ quan tiết lộ một khoản rút nhỏ hơn đáng kể so với mức trung bình từ kho dự trữ tại khu vực 48 Tiểu bang vùng Hạ trong tuần kết thúc vào ngày 9/12.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,655 -45 25,755 -45

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140