Ngay thời điểm mở cửa, VN-Index đã giảm hơn 5 điểm trong bối cảnh thị trường thế giới diến biến kém sắc.
Kết phiên sáng, VN-Index dừng ở 1.077,59 điểm. Theo quan sát, nhóm vốn hóa lớn bị bán mạnh khi dừng phiên sáng chỉ có HDB xanh nhẹ và SAB đứng giá tham chiếu, các cổ phiếu còn lại đồng loạt giảm điểm. Trong đó, BID, VHM, VCB, GAS, TCB, VIC, CTG, VRE là các lực cản mạnh nhất trên thị trường.
Dòng thủy sản trở thành điểm sáng khi loạt cổ phiều tăng hết biên độ như ANV, FMC, ABT, ACL, VHC, IDI, CMX, MPC tăng 9,8% lên 19.100 đồng/cp. Tương tự, cổ phiếu vận tải cũng giao dịch khởi sắc với DNL, HHG, MAC kết phiên sáng trong sắc tím trần, VOS, VIP, GMD, TCL, … tăng 0,6 – 6,5%. Chiều ngược lại thì lực bán tăng nhanh tại các nhóm ngân hàng, bất động sản, bán lẻ, dầu khí, thép, …
Sắc đỏ chiếm ưu thế chính trên toàn thị trường với số mã giảm là hơn 460 mã so với gần 270 mã tăng. Tổng giá trị giao dịch toàn thị trường đạt 12.420 tỷ đồng, tương đương hơn 798,5 triệu cổ phiếu được mua bán. Trong đó, thanh khoản khớp lệnh trên HOSE đạt 10.574 tỷ đồng, tăng 22% so với phiên trước.
tygiausd.org
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Giá vàng hôm nay 6.12.2022: Rớt khỏi ngưỡng 67 triệu đồng
09:14 AM 06/12
Giá USD hôm nay 6.12.2022: Sụt giảm xuống sát 24.000 đồng
08:44 AM 06/12
Tăng chỉ tiêu tín dụng thêm 1,5 - 2%
07:14 PM 05/12
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 0 | 27,850 -20 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |