Giá cà phê trong nước
Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê biến động trong khoảng 46.400-47.000 đồng/kg.
Giá cà phê thế giới
Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 11/2022 giảm 24 USD/tấn ở mức 2.180USD/tấn, giao tháng 1/2023 giảm 18 USD/tấn ở mức 2.178 USD/tấn.
Trong khi đó trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 12/2022 tăng 0,55 cent/lb, ở mức 224,35 cent/lb, giao tháng 3/2023 giảm 0,2 cent/lb, ở mức 216,3 cent/lb.
Liên tiếp 2 phiên đầu tuần này giá cà phê Robusta giảm trên sàn London. Nguyên nhân do chính phủ Anh mạnh tay cắt giảm thuế và Ngân hàng trung ương quốc gia này (BoE) dự kiến tăng mạnh lãi suất hơn nữa tại kỳ họp tới vào tháng 11, sau khi đã tăng 0,5% lên ở mức 2,25%/năm ngày 22/9.
Thông tin trên khiến thị trường London biến động khá mạnh, trái phiếu Anh bị bán tháo phiên vừa qua và giá trị đồng Bảng Anh hiện đang giảm xuống mức thấp kỷ lục, tương đương với USD. Điều này đã kéo giá cà phê trên sàn Lodon tuột khỏi mốc 2.200 USD/tấn.
Tính tới ngày 23/9, tồn kho đạt chuẩn cà phê sàn London tăng nhẹ, đạt mức 94.380 tấn. Thị trường còn đang quan sát tình hình cơn bão Noru ảnh hưởng tới các vùng trồng cà phê Việt Nam như thế nào.
Trong khi đó, giá cà phê Arabica bật tăng, khi các quỹ hàng hóa cân đối giá trị vốn đầu cơ do lo ngại lãi suất vốn vay sẽ còn tăng thêm trong quý cuối năm. Tồn kho cà phê đạt chuẩn sàn New York tính tới 26/9 tiếp tục được ghi nhận giảm ở mức 460.387 bao, mức thấp nhất trong 23 năm qua.
Cũng giống Robusta, cả người sản xuất và giới đầu tư Arabica vẫn đang tiếp tục theo dõi về lượng mưa tại các vùng trồng cà phê của Brazil trong tuần này, với các dự báo có thể sẽ nhận được lượng mưa tốt và thuận lợi.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,750 90 | 25,850 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |