Sức mua có dấu hiệu chững lại, PNJ vẫn lãi ‘đậm’ sau 8 tháng 16:18 21/09/2022

Sức mua có dấu hiệu chững lại, PNJ vẫn lãi ‘đậm’ sau 8 tháng

CTCP Vàng Bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ) vừa công bố kết quả kinh doanh tháng 8/2022.

Tháng 8/2022, PNJ ghi nhận doanh thu thuần đạt 2.328 tỷ đồng – tăng đến 1.338% so với cùng kỳ. Lợi nhuận sau thuế đạt 79 tỷ đồng, trong khi cùng kỳ lỗ 78 tỷ đồng do thực hiện chỉ thị giãn cách xã hội của nhà nước ở nhiều tỉnh thành.

Lũy kế 8 tháng đầu năm, PNJ ghi nhận doanh thuần đạt 23.049 tỷ đồng (tăng 87,6% so với cùng kỳ) và lợi nhuận sau thuế đạt 1.246 tỷ đồng (tăng 99,4% so với cùng kỳ).

Đây cũng là mức lãi kỷ lục của PNJ. Với kết quả này, PNJ đã hoàn thành 94,4% kế hoạch lợi nhuận năm 2022.

Ban lãnh đạo PNJ chia sẻ, bất chấp sức mua của ngành bán lẻ trong nước có dấu hiệu chững lại vì áp lực lạm phát, các mảng kinh doanh vẫn duy trì mức tích cực.

Trong 8 tháng đầu năm, tình hình kinh doanh của PNJ đều có sự tăng trưởng đồng đều ở từng kênh.

Cụ thể, đối với mảng bán lẻ, với sự tăng trưởng tốt ở tất cả các nhãn hàng và khu vực, triển khai hiệu quả các hoạt động khai thác khách hàng, phối hợp và cải tiến trong hệ thống quản trị kinh doanh và vận hành, mảng bán lẻ 8 tháng của PNJ tăng 96,2% so với cùng kỳ.

Mảng bán sỉ cũng tăng đến 67% về doanh thu nhờ thực hiện chiến lược sản phẩm phù hợp với kênh bán hàng.

Doanh thu vàng 24K lũy kế 8 tháng đầu năm tăng 87,5% so với cùng kỳ do nhu cầu khách hàng trong bối cảnh áp lực lạm phát.

Tính đến cuối tháng 8/2022, hệ thống PNJ có 353 cửa hàng trên toàn quốc. Công ty đã mở mới 21 cửa hàng và nâng cấp 18 cửa hàng PNJ Gold, mở mới 2 cửa hàng Style by PNJ. Công ty cũng đã đóng 6 cửa hàng PNJ (bao gồm PNJ Gold và PNJ Silver) để tối ưu hiệu quả hoạt động kinh doanh.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,520 20 25,620 -180

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146