Các chỉ số thị trường mở cửa phiên giao dịch ngày 22/8 trong sắc đỏ trước áp lực bán mạnh từ nhiều cổ phiếu trụ cột.
Về cuối phiên sáng, áp lực bán càng tăng dần lên khiến thị trường quay đầu giảm điểm dù có lúc đã tìm lại được sắc xanh. Nhóm ngân hàng là nguyên nhân chính khiến thị trường đi xuống với hai mã BID, VCB tác động tiêu cực lên chỉ số. Tại nhóm bất động sản, VIC, VHM và VRE mất trên 1% thị giá và trở thành các lực cản chính trên thị trường.
Độ rộng thị trường nghiêng về bên bán với 322 mã giảm, trong khi chỉ có 104 mã tăng và 70 mã đứng giá tham chiếu. Phiên điều chỉnh sáng nay đã thu hút sự chú ý của dòng tiền khi thanh khoản ghi nhận cải thiện hơn so với phiên trước đó. Khối lượng giao dịch đạt gần 338 triệu đơn vị, tương ứng giá trị 8.245 tỷ đồng, trong đó giao dịch khớp lệnh trên HOSE đóng góp 7.173 tỷ đồng, tăng hơn 28% so với phiên trước.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
01:15 PM 03/11
Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
06:00 PM 31/10
Bảng giá vàng sáng 22/8: Khởi động tuần mới với nhịp giảm, SJC có thoát trạng thái ‘lình xình’ trong tuần này?
09:18 AM 22/08
Nhận định CK phái sinh phiên 22/8: VN30- Index sẽ tiếp tục được hỗ trợ tại vùng 1.290 điểm
08:18 AM 22/08
Nhận định TTCK phiên 22/8: Có tín hiệu điều chỉnh kỹ thuật
08:03 AM 22/08
Giá vàng tuần tới: “Cú đấm bồi” từ Hội nghị Jackson Hole
04:38 PM 21/08
Bảng giá vàng sáng 20/8: Không “sốt sắng” trước đà giảm của giá vàng thế giới, SJC vẫn “bình chân như vại”
09:48 AM 20/08
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 20 | 27,840 40 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 145,500 | 147,500 |
| Vàng nhẫn | 145,500 | 147,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |