Giá cà phê trong nước
Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê biến động trong khoảng 44.700-45.200 đồng/kg.
Giá cà phê thế giới
Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 9/2022 tăng 30 USD/tấn ở mức 2.073 USD/tấn, giao tháng 11/2022 tăng 32 USD/tấn ở mức 2.074 USD/tấn.
Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 9/2022 tăng 2,4 cent/lb, ở mức 211,85 cent/lb, giao tháng 12/2022 tăng 2,15 cent/lb, ở mức 208,55 cent/lb.
Đầu phiên giao dịch ngày 9/8 (giờ Việt Nam), trên thị trường Mỹ, chỉ số USD-Index (DXY) giảm 0,24%, xuống mốc 106,38. Đồng USD giảm nhẹ tiếp tục hỗ trợ giá cà phê trên cả 2 sàn. Cộng với tồn kho vẫn ở mức thấp giúp giá cà phê thế giới có phiên cùng tăng điểm.
Tại Columbia, quốc gia sản xuất cà phê Arabica lớn thứ 2 thế giới, sản lượng cà phê giảm 22% so với cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên theo Tổ chức cà phê quốc tế ICO, xuất khẩu cà phê Arabica toàn cầu trong tháng 6 đạt 7,07 triệu bao, tăng 1,4%.
Hôm nay là ngày khóa sổ vị thế kinh doanh trên cả 2 sàn. Hiện 2 sàn đang dư mua, có thể nhà đầu cơ sẽ cơ cấu bán mạnh kéo giá cà phê quay đầu giảm trong phiên tới.
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cà phê là cây công nghiệp chủ lực của Việt Nam đứng thứ 2 cả nước về diện tích (710 nghìn ha) sau cao su (930 nghìn ha). Tính đến hết năm 2021 có hơn 20 tỉnh trồng cà phê, tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên (chiếm khoảng 90% diện tích cà phê cả nước).
Việt Nam trở thành quốc gia sản xuất, xuất khẩu cà phê hàng đầu thế giới; trong đó đứng thứ nhất thế giới nhiều năm liền về sản xuất và xuất khẩu cà phê vối. Năm 2021, xuất khẩu cà phê của Việt Nam đạt hơn 1,56 triệu tấn, trị giá hơn 3 tỷ USD
Tái canh đã giúp tăng năng suất cà phê Việt Nam từ 23,5 tạ/ha năm 2011 lên 28,2 tạ/ha năm 2021 và sản lượng tăng từ 1,27 triệu tấn năm 2020 lên 1,81 triệu tấn năm 2021. Hiện năng suất cà phê của Việt Nam cao gấp hơn 3 lần (2,8 tấn/ha) so với năng suất cà phê của thế giới (0,8 tấn/ha).
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,700 45 | 25,800 45 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |