Đồng bạc xanh hồi phục đẩy giá cà phê đi xuống 08:13 03/08/2022

Đồng bạc xanh hồi phục đẩy giá cà phê đi xuống

Thị trường cà phê đồng laotj quay đầu giảm khi đồng USD hồi phục sau khi các quan chức Fed tiết lộ về việc sẽ tiếp tục tiến hành thêm nhiều đợt tăng lãi suất trong thời gian tới.

Giá cà phê trong nước

Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê biến động trong khoảng 43.900-44.400 đồng/kg.

Giá cà phê thế giới

Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 9/2022 giảm 4 USD/tấn ở mức 2.027 USD/tấn, giao tháng 11/2022 giảm 8 USD/tấn ở mức 2.020 USD/tấn.

Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 9/2022 giảm 3,3 cent/lb, ở mức 209,9 cent/lb, giao tháng 12/2022 giảm 3,3 cent/lb, ở mức 206,7 cent/lb.

Trong phiên hôm nay, giá cà phê đồng loạt sụt giảm do vẫn còn nguyên nỗi lo lạm phát vượt mức và kinh tế thế giới suy thoái. Đầu phiên giao dịch ngày 3/8 (theo giờ Việt Nam), trên thị trường Mỹ, chỉ số USD-Index đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt đảo chiều tăng 0,90%, đạt mốc 106,35.

Đồng USD bật tăng trở lại sau khi các quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tiết lộ về việc sẽ tiếp tục tiến hành thêm nhiều đợt tăng lãi suất trong thời gian tới. Đồng USD tăng đã đưa giá cả hàng hóa nói chung vào thế bất lợi.

Bên cạnh đó, tâm lý trên sàn New York đang hướng về những số liệu bội thu vụ mùa năm nay của Brazil, dẫn đến các quỹ đầu cơ Arabica tăng cường bán mạnh. Xuất khẩu cà phê tháng 7/2022 của Brazil tăng 2,7%, đạt 2,45 triệu bao.

Sản lượng cà phê của Brazil trong niên vụ 2023/24 dự đoán tăng lên mức 71 triệu bao, cao hơn so với mức 63 triệu bao của niên vụ 2022/23. Thời tiết tại Brazil được báo khá thuận lợi cho thu hái và phơi phóng.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 0 25,065 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000200 82,000200
Vàng nhẫn 78,700800 80,000800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,370-10 24,740-10

  AUD

16,301-62 16,994-64

  CAD

17,643-55 18,394-58

  JPY

165-1 175-1

  EUR

26,712-40 28,178-42

  CHF

28,247-75 29,450-78

  GBP

31,84349 33,19851

  CNY

3,4111 3,5571