Thị trường chứng khoán phiên đầu tuần 11/7 diễn biến đầy tiêu cực. VN-Index bẻ xuống ngay khi mở cửa, áp lực bán ngày càng mạnh mẽ khiến chỉ số lại tìm về đáy mới và rồi lại quay ngược khi một số mã lớn đảo chiều.
Tác nhân chính gây nên đà giảm của thị trường trong phần lớn thời gian, song bộ đôi VIC và VHM lại hồi phục khá mạnh khi đóng cửa. Cụ thể, VIC được kéo về mốc tham chiếu trong khi VHM chỉ giảm 0,8% về 60.500 đồng/cp.
Mặc dù vậy, diễn biến của rổ VN30 không mấy tích cực khi đóng cửa chỉ số giảm gần 23 điểm. Trong đó, TCB là mã giảm sâu nhất khi kết phiên mất 5,2% thị giá, kế đó là TPB (-4,1%), VPB (-3,8%), POW (-3,8%), VRE (-3,7%),… Chiều ngược lại chỉ có 2 mã giữ được sắc xanh là SSI (+1,2%), PLX (+0,4%),…
Toàn sàn có 592 mã giảm giá và chỉ có 306 mã tăng giá. Thanh khoản thị trường có sự đi lên đáng kể chủ yếu do áp lực bán tháo với tổng giá trị giao dịch đạt 13.107 tỷ đồng, trong đó giá trị khớp lệnh trên sàn HoSE tăng 9% chiếm khoảng 10.148 tỷ đồng. Khối ngoại chỉ mua ròng khoảng 5 tỷ đồng ở sàn HoSE.
tygiausd.org
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Bảng giá vàng sáng 11/7: ‘Sóng’ vàng đánh xuống, SJC đồng loạt giảm giá sáng đầu tuần
09:23 AM 11/07
Trước áp lực từ chính sách thắt chặt tiền tệ, thị trường cà phê ghi nhận một tuần giảm mạnh
08:43 AM 11/07
Triển vọng giá dầu, vàng tuần 11 – 15/7
08:08 AM 11/07
Đâu là đáy giá vàng ngắn hạn?
07:58 AM 11/07
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 -60 | 27,850 -110 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |