Thị trường mở cửa phiên giao dịch ngày 6/7 với những diễn biến khá tiêu cực khi các chỉ số lùi sâu xuống dưới mốc tham chiếu trước áp lực bán mạnh ở hàng loạt nhóm ngành cổ phiếu.
Tâm lý giao dịch tiêu cực kéo dài tới cuối phiên khi hầu hết các cổ phiếu vốn hóa lớn đều giảm giá. Thị trường ghi nhận 21/30 mã trong rổ VN30 chìm trong sắc đỏ, trong đó trụ GAS nhưng vẫn đứng đầu chiều giảm với tỷ lệ mất giá là 5,7%. Những mã khác trong nhóm cũng giảm trên 2% có PNJ, VHM, HDB và VRE. Chiều ngược lại, MSN, BVH, SAB, GVR, TCB và MWG giao dịch trên mốc tham chiếu.
Thanh khoản thị trường giảm nhẹ với gần 339 triệu đơn vị giao dịch, tương đương tổng giá trị giao dịch đạt 7.374 tỷ đồng. Trong đó, tính riêng giá trị giao dịch khớp lệnh trên HOSE là 6.080 tỷ đồng, giảm 6% so với phiên trước đó.
tygiausd.org
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Tỷ giá VND/USD sáng 6/7: Đồng USD vẫn trên đà ‘leo dốc’, tỷ giá trung tâm tăng gần 30 đồng, TT tự do vượt 24.000 VND/USD
11:13 AM 06/07
Nhận định CK phái sinh phiên 6/7: Suy yếu ngắn hạn và kiểm tra lại cung cầu tại vùng hỗ trợ gần 1.210 điểm
08:23 AM 06/07
Ukraine cần 750 tỷ USD để tái thiết đất nước
04:33 PM 05/07
TTCK ngày 5/7: ‘Đổ đèo’ về cuối phiên, VN-Index hơn 14 điểm
03:53 PM 05/07
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 -60 | 27,850 -110 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |