Cụ thể, vàng giao ngay đang 0.4%, xuống còn $1,333/oz sau khi rơi xuống $1,334.20- mức thấp nhất kể từ ngày 12/8.
“Cục Dự trữ Liên bang Mỹ đang tiến gần tới mục tiêu việc làm và lạm phát đã đề ra trước đó”- nhà hoạch định chính sách tiền tệ tại Mỹ, ông Stanley Fischer, nói.
Tuần trước, chủ tịch FED tại New York, ông William Dudley cho hay việc nâng lãi suất trong phiên họp tới là cần thiết. Hiện tỷ lệ đặt cược lãi suất tăng trong tháng 12 đang là 50-50.
Trong khi ngập ngụa với những tín hiện nhiều chiều từ FED suốt mấy ngày qua, giới chức các Ngân hàng trung ương trên thế giới sẽ có phiên họp hàng năm tại Jackson Hole, Wyoming vào ngày 25/8 sắp tới. Chủ tịch Janet Yellen dự kiến sẽ có bài phát biểu 1 ngày sau đó.
Trên thị trường tiền tệ, đồng dollar sáng nay vẫn đang mở rộng đà tăng của mình. Chỉ số USD index hiện có thêm 0.3%, đạt mốc 94.796 và ngày càng rời xa mức thấp tuần đã thiết lập trước đó là 94.077.
“Mặc dù vàng đang chịu áp lực giảm giá vì có nhiều quan điểm dự đoán khả năng tăng lãi suất, điều này giúp đồng USD mạnh lên. Tuy vậy, những dữ liệu kinh tế Mỹ công bố gần đây không thực sự sáng sủa sẽ phần nào hạn chế quyết định này của Fed và nó hỗ trợ cho thị trường vàng”- Jessica Fung – chuyên gia phân tích hàng hóa tại BMO Capital Markets nhận định.
Theo dữ liệu của Ủy ban Giao dịch Hàng hóa Kỳ hạn, hợp đồng mua vàng và bạc tại các quỹ phòng thủ và quản lý tiền tệ trong tuần tính hết ngày 16/8 đang có dấu hiệu thu hẹp.
Trong khi đó, nhu cầu vật chất tại châu Á tuần qua đã có phần khởi sắc nhưng chỉ ở mức khiêm tốn. Người tiêu dùng tại Ấn Độ và Trung Quốc đang rục rịch quay trở lại thị trường đón đầu các kỳ lễ hội.
Các nhà phân tích cho rằng, giá vàng tuần này sẽ chịu áp lực giảm do chỉ số đồng USD khả năng đi lên. Bên cạnh đó, lực bán kỹ thuật cũng sẽ tăng cao sau thông tin trái chiều của các quan chức Cục dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) về việc tăng lãi suất thời gian tới.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,740 90 | 25,840 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |