Cà phê thế giới biến động trái chiều, Robusta đảo chiều tăng sau chuỗi giảm dài 09:53 21/04/2022

Cà phê thế giới biến động trái chiều, Robusta đảo chiều tăng sau chuỗi giảm dài

Giá cà phê thế giới diễn biến trái chiều trong phiên vừa qua, cà phê Robusta quay đầu tăng sau chuỗi dài giảm giá từ tuần trước. Các nhà quan sát kỳ vọng giá cà phê sẽ sớm hồi phục do nhu cầu của các thị trường tiêu thụ vẫn còn cao.

Giá cà phê trong nước

Tại các vùng trồng trọng điểm, giá cà phê giao dịch trong khoảng 40.300-40.900 đồng/kg.

Thống kê cho thấy xuất khẩu cà phê trong nửa đầu tháng 4/2022 đạt 72.358 tấn (khoảng 1,2 triệu bao), tăng 29,28% so với cùng kỳ năm trước. Điều này góp phần gây sức ép lên thị trường Robusta trong ngắn hạn. Trong khi đó thị trường nội địa vẫn duy trì sự trầm lắng do nhà nông tiếp tục kháng giá, khi mức giá tham chiếu sàn cà phê Robusta London vẫn còn quá thấp.

Giá cà phê thế giới

Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 5/2022 tăng 1 USD/tấn ở mức 2.075 USD/tấn, giao tháng 7/2022 tăng 4 USD/tấn ở mức 2.092 USD/tấn.

Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 5/2022 giảm 2,5 cent/lb, ở mức 218,8 cent/lb, giao tháng 7/2022 giảm 2,25 cent/lb, ở mức 219,45 cent/lb.

Cà phê Robusta quay đầu tăng sau chuỗi dài giảm giá từ tuần trước. Các nhà quan sát kỳ vọng giá cà phê sẽ sớm hồi phục khi hoàn tất hợp đồng quyền chọn kỳ hạn tháng 5/2022, do nhu cầu của các thị trường tiêu thụ vẫn còn cao.

Trong khi đó, giá cà phê Arabica tiếp tục bất lợi khi chứng khoán Mỹ và USDX tăng mạnh, do lo ngại lạm phát tăng cao và xung đột ở Đông Âu. Còn giá vàng và giá dầu thô vẫn duy trì ở mức cao.

Thị trường hàng hóa nói chung, cà phê nói riêng đang chờ đợi phiên họp đầu tháng 5/2022 của FED, với dự đoán tổ chức này tiếp tục tăng lãi suất để khống chế lạm phát.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,450 -40 25,550 -50

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140