Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Ba (19/4) giá dầu thô Brent giảm 5,22% xuống 107,25 USD/thùng. Dầu thô WTI của Mỹ giảm 5,22% xuống 102,56 USD.
Giá dầu lao dốc bất chấp sự sụt giảm sản lượng từ OPEC+, vốn sản xuất 1,45 triệu thùng/ngày thấp hơn mục tiêu vào tháng 3, khi sản lượng của Nga bắt đầu giảm sau các lệnh trừng phạt của phương Tây.
Báo cáo cho thấy Nga đã sản xuất khoảng 300.000 thùng/ngày, thấp hơn mục tiêu vào tháng 3 là 10,02 triệu thùng/ngày.
OPEC+, gồm OPEC và các đồng minh do Nga dẫn đầu, tháng trước đã đồng ý tăng sản lượng dầu hàng tháng thêm 432.000 thùng/ngày trong tháng 5, bất chấp áp lực bơm thêm dầu của các nước tiêu thụ lớn.
IMF đã hạ dự báo tăng trưởng kinh tế toàn cầu gần 1 điểm phần trăm, với lý do cuộc chiến Nga – Ukraine, và cảnh báo rằng lạm phát hiện là “mối nguy rõ ràng và hiện diện” đối với nhiều quốc gia.
Triển vọng bi quan không khỏi tạo ra thêm áp lực giá cả khi mà đồng USD hiện vẫn đang giao dịch ở ngưỡng cao nhất trong 2 năm. Đồng USD mạnh lên khiến cho giá của các loại hàng hóa được tính bằng đồng USD trở nên đắt đỏ hơn đối với nhà đầu tư sở hữu các loại tiền tệ khác, nhu cầu vì vậy suy giảm.
Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) khu vực St. Louis, James Bullard, cho biết vào ngày 18/4 rằng lạm phát Mỹ “quá cao” khi ông nhắc lại quan điểm của mình là nâng lãi suất lên 3,5% vào cuối năm nay để kiềm chế lạm phát.
Kinh tế Trung Quốc chững lại trong tháng 3/2022, triển vọng kinh tế Trung Quốc nhiều khả năng xấu đi do các biện pháp kiểm soát thời kỳ đại dịch Covid-19 và xung đột tại Ukraine.
Nhu cầu nhiên liệu tại Trung Quốc, nước nhập khẩu dầu lớn nhất thế giới, có thể bắt đầu tăng lên khi mà các nhà máy sản xuất chuẩn bị mở cửa trở lại ở Thượng Hải.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 -40 | 25,550 -50 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |