Giá cà phê trong nước
Tại các vùng trồng trọng điểm, giá cà phê giao dịch trong khoảng 40.400-41.000 đồng/kg.
Số liệu của Cục Xuất nhập khẩu cho thấy, đầu tháng 4/2022, giá cà phê Robusta trong nước giảm so với cuối tháng 3/2022. Trên phạm vi toàn cầu, giá cà phê Robusta giảm do nguồn cung tăng và áp lực đáo hạn hợp đồng quyền chọn kỳ hạn tháng 5/2022.
Tuy vậy, mặc dù giá cà phê có xu hướng giảm nhưng xuất khẩu cà phê của Việt Nam vẫn lập kỷ lục trong quý I/2022. Theo đó, xuất khẩu cà phê của Việt Nam trong tháng 3/2022 đạt trên 211.000 tấn, trị giá 474,44 triệu USD, tăng 51,4% về lượng và tăng 47,7% về trị giá so với tháng 2/2022; so với tháng 3/2021 tăng 24,4% về lượng và tăng 52% về trị giá. Tính chung quý I/2022, xuất khẩu cà phê của Việt Nam đạt 581.700 tấn, trị giá 1,3 tỷ USD, tăng 28,3% về lượng và tăng 60,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021
Giá cà phê thế giới
Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 5/2022 giảm 4 USD/tấn ở mức 2.087 USD/tấn, giao tháng 7/2022 giảm 6 USD/tấn ở mức 2.099 USD/tấn. Đầu tuần này sàn London vẫn đóng cửa nghỉ lễ Phục Sinh nên giá niêm yết vẫn giữ ổn định từ cuối tuần trước.
Trong khi đó trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 5/2022 giảm 0,1 cent/lb, ở mức 223,5 cent/lb, giao tháng 7/2022 giữ ở mức 223,75 cent/lb. Sàn New York mở cửa muộn. Đóng cửa phiên ở mức dao động không đáng kể.
Theo đánh giá của chuyên gia, giá cà phê Arabica sắp tới sẽ chịu ảnh hưởng mạnh từ những thông tin thời tiết. Theo đó, Brazil sẽ vào mùa rét. Những thông tin về sương giá hại cây cà phê có thể đẩy giá lên cao. Nhưng vẫn phải cẩn thận vì tin thời tiết có khi bị cường điệu (như tình hình sương giá năm 2021). Do đó, chuyên gia nhìn nhận thị trường cà phê trong thời gian này chỉ có thể nhộn nhịp khi có tin thời tiết tại Brazil bất lợi, nhưng ảnh hưởng sẽ chóng qua vì vốn liếng kinh doanh bị hạn chế.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 -40 | 25,550 -50 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |