Giá cà phê tiếp tục đi xuống, đồng Reais mất giá khiến Arabica ‘lao dốc’ 08:43 14/04/2022

Giá cà phê tiếp tục đi xuống, đồng Reais mất giá khiến Arabica ‘lao dốc’

Giá cà phê duy trì đà giảm trên thị trường thế giới. Đồng Reais của Brazil suy yếu trở lại khiến nông dân nước này mạnh tay bán hàng để thu về ngoại tệ khiến giá Arabica tiếp tục giảm mạnh.

Giá cà phê trong nước

Tại các vùng trồng trọng điểm, giá cà phê giao dịch trong khoảng 40.500-41.100 đồng/kg.

Giá cà phê thế giới

Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 5/2022 giảm 7 USD/tấn ở mức 2.091 USD/tấn, giao tháng 7/2022 giảm 6 USD/tấn ở mức 2.105 USD/tấn.

Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 5/2022 giảm 8,55 cent/lb, ở mức 225,05 cent/lb, giao tháng 7/2022 giảm 8,4 cent/lb ở mức 225,15 cent/lb.

Giá cà phê thế giới tiếp đà lao dốc, nhất là Arabica đã giảm mạnh trong phiên vừa qua. Nguyên nhân do đồng Reais của Brazil suy yếu trở lại khiến nông dân nước này mạnh tay bán hàng để thu về ngoại tệ khiến giá Arabica tiếp tục giảm mạnh.

Thông tin báo chí cho thấy, dự kiến mức tiêu thụ cà phê của Brazil trong niên vụ 2021/2022 sẽ sụt giảm lần đầu tiên trong hơn 10 năm qua do suy thoái kinh tế, tỷ lệ lạm phát cao và giá cả tăng vọt đã tác động tiêu cực lên nhu cầu tiêu dùng.

Theo các chuyên gia, giá cà phê trên cả hai sàn kỳ hạn sụt giảm trở lại chủ yếu là do lực bán kỹ thuật. Các giới đầu cơ tiếp tục thanh lý, điều chỉnh vị thế ròng đang nắm trước ngày kết thúc hợp đồng quyền chọn kỳ hạn tháng 5/2022 với khối lượng giao dịch rất cao.

Trong khi đó, giá cà phê tiếp tục bị tác động bởi xung đột Nga – Ukraine. Tác động của căng thẳng địa chính trị lên chi tiêu đã làm giảm tiêu thụ và nhu cầu cà phê, khi người tiêu dùng thắt lưng buộc bụng và giảm thiểu việc đến các nhà hàng hay quán cà phê.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,450 0 25,550 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140