13h30, VN-Index tăng 9,65 điểm (0,66%) lên 1.464,9 điểm. VN30-Index tăng 11,18 điểm (0,74%) đạt 1.518,38 điểm.
Lực kéo mạnh mẽ từ nhóm vốn hóa lớn giúp VN-Index tăng gần 10 điểm. Động lực hồi phục cũng giúp thị trường cân bằng trở lại.
Thị trường hồi phục mạnh mẽ trong phiên chiều nay khi dòng tiền lan tỏa đều ở các nhóm ngành.
Nổi bật trong phiên hôm nay phải kể tới nhiều bluechips bứt phá và là động lực chính giúp thị trường hồi phục, có thể kể tới như GVR, FPT, VIC, NVL, MWG, DGC, VND, PNJ…trong đó, FPT lập đỉnh giá mới, VND thậm chí tăng trần. Rổ VN30 kết phiên không có mã giảm, duy nhất ba mã nhà băng VCB, VPB, và TCB đứng tham chiếu, còn lại đều tăng tốt.
Các cổ phiếu ngân hàng thu hút dòng tiền khá mạnh với hàng loạt mã tăng mạnh như TPB, SHB, STB, CTG, BID, HDB…giúp sắc xanh thị trường được củng cố. Đà tăng cũng lan tỏa ra nhiều nhóm ngành khác như chứng khoán, dầu khí, thép, cao su, khu công nghiệp…giúp thị trường thêm phần sôi động.
Nhóm BĐS, xây dựng có diễn biến tích cực hơn trong phiên hôm nay khi nhiều cổ phiếu hồi phục và tăng điểm, “họ FLC” được giải cứu khi KLF “phi” từ sàn lên trần, AMD, ART, HAI cũng thoát sàn để ghi nhận sắc xanh tăng điểm lúc đóng cửa.
Điều duy nhất còn thiếu ở thị trường phiên hôm nay là sự hạn chế về mặt thanh khoản. Thanh khoản thị trường giảm so với phiên trước, tổng giá trị khớp lệnh đạt 22.632 tỷ đồng, giảm 3,4%, trong đó, giá trị khớp lệnh riêng sàn HoSE giảm 2,8% xuống còn 10.848 tỷ đồng. Khối ngoại mua ròng 1.400 tỷ đồng ở sàn HoSE chủ yếu nhờ thoả thuận của MWG.
Tổng giá trị khớp lệnh đạt 22.632 tỷ đồng, giảm 3,4%, trong đó, giá trị khớp lệnh riêng sàn HoSE giảm 2,8% xuống còn 10.848 tỷ đồng. Khối ngoại mua ròng 1.400 tỷ đồng ở sàn HoSE chủ yếu nhờ thoả thuận của MWG.
Đóng cửa, VN-Index tăng 21,95 điểm (1,51%) lên 1.477,2 điểm. HNX-Index tăng 6,44 điểm (1,52%) lên 427,45 điểm. UPCoM-Index tăng 0,77 điểm (0,68%) đạt 113,3 điểm.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |